Bài tập trọng tâm tiếng Anh. Sau khi xem xong những kiến thức cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh, bạn hãy bắt tay vào luyện tập ngay để ăn trọn điểm phần trọng âm, phát âm. Dưới đây sẽ là phần bài tập trọng âm tiếng Anh cho bạn tham khảo và luyện tập: TẢI Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ Phát âm s es ed được cho là những đuôi phát âm khó với nhiều người và họ thường bỏ qua đuôi quan trọng này. Đây là một trong những sai lầm phổ biến của người học tiếng Anh tại Việt Nam. Vậy cách phát âm ed, s, es như thế nào là chuẩn, chính xác. Dưới đây chúng tôi Tag: Phát Âm S Ed Gần tới thi cuối kỳ nhưng bạn vẫn mãi đang loay hoay với các bài tập phát âm s, es và ed. Nếu bạn vẫn chưa ghi nhớ được các quy tắc thì hãy tham khảo các bài viết về cách phát âm ed, cách phát âm s và es của ELSA Speak để phục vụ học tiếng Anh online và offline thật hiệu quả nhé. 1. Dạng bài ngữ âm trong bài thi tiếng Anh là gì? 2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc gia. 2.1. Dạng bài phát âm nguyên âm thi THPT Quốc gia; 2.2. Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia với dạng bài phát âm phụ âm; 2.3. Cách làm dạng bài phát âm đuôi “s” 2.4. Cách Dùng Nguyên Âm Trong Tiếng Anh. Để nói được, nói giỏi và nói như người bản xứ, trước hết họ phải đọc về hệ thống ngữ âm và biện pháp phát âm từng trường đoản cú trong tiếng Anh. Trong nội dung bài viết này, efix.vn giữ hộ đến chúng ta bảng không thiếu của Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó. Giải pháp cho vấn đề phát âm tiếng Anh chưa chuẩn và chưa đúng ngữ điệu: 52 video bài học phát âm được biên soạn cực kỳ tỉ Chia sẻ về cách phát âm đuôi ED, S, ES trong tiếng Anh giao tiếp chuẩn nhất hiện nay là chủ đề trong bài viết hôm nay của IESEnglish.vn. Có thể nói thì phát âm đuôi ED, S, ES luôn là thách thức đối với nhiều bạn và khiến họ đánh mất số điểm khá cao trong các bài thi Toeic. Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Bạn nắm được bao nhiêu % kiến thức, bao nhiêu quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn? Các quy tắc phát âm trong tiếng Anh rất nhiều và đòi hỏi bạn phải kiên trì học tập qua từng ngày. Phát âm đúng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tốt hơn .Tiếng Anh phát âm không khó nhưng nó cần bạn cố gắng tập luyện và bắt đầu từ những điều đơn vào đó Mê Tiếng Anh sẽ mách bạn mẹo phát âm trong Tiếng Anh hiệu quả nhất để việc học trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết! Mê Tiếng Anh Tổng hợp mẹo phát âm trong Tiếng Anh Học cách phát âm 8 âm tiết quan trọng Trong Tiếng Anh gồm có nhiều âm tiết khác so với tiếng không thể lấy những âm tiếng Việt ghép vào âm của tiếng Anh. Cách để chúng ta phân biệt được chúng trước hết là hãy nắm vững 8 âm quan trọng trong tiếng Anh này. 8 âm này xuất hiện đa số trong các từ và chúng giúp bạn biết cách phát âm trong tiếng anh chuẩn. Ta có 8 âm như hình bên dưới Cách phát âm trong tiếng anh Nguyên âm Vowels có 4 âm /iː/, /ɜː/,/ɑː/ và âm /eɪ/, 3 âm đầu tiên khi phát âm sẽ tạo ra trường âm mạnh ở cổ họng và khi nói bạn hãy kéo dài âm ra một thêm hai từ này nhé Far /fɑːr/Serve /sɜːrv/ Còn với âm /eɪ/ bạn hãy phát âm ngắn và dứt khoát hơn, ví dụ Pay /peɪ/. Còn ở phần Consonants ta cũng có 4 âm là /dʒ/,/θ/, /j/, /l/. Đây là 4 âm dễ gây khó cho người Việt vì trong tiếng của chúng ta không có 4 âm này. Khi phát âm sai bạn dễ phát âm cứng và gây sự khó hiểu cho người nghe. Vì vậy, việc nắm vững 4 âm tiết này cũng rất quan trọng. Ví dụ chi tiết Journey /ˈdʒɜːni/Year /jɪə/Think /θɪŋk/Loud /laʊd/ Sau khi thành thạo với 8 âm trên thì chúng ta sẽ luyện tiếp qua 40 âm còn lại nhé 1. Cách phát âm trong Tiếng Anh Cách phát âm cuối trong Tiếng Anh Cách phát âm đuôi s,es Có 3 cách phát âm cuối trong tiếng anh “s/es” chính Mẹo phát âm đuôi s Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /s/ Danh từ số nhiều khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/,/p/,/k/, /t/Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh He likes,…Sở hữu cách khi âm cuối của sở hữu là những âm vô thanh Cách phát âm trong tiếng anh đuôi “s” là /iz/ Danh từ số nhiều Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau /s/, /z/,/tʃ/, /ʃ/, /ʤ/. Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau /s/, /z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʤ/. He watches television Sở hữu cách Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau /s/, /z/, /tʃ/,/ʃ/, /ʤ/. The rose’s item Cách phát âm trong tiếng anh đuôi S là /z/ +Danh từ số nhiều Phát âm chữ s trong tiếng anh khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh . +Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh +Sở hữu cách Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh . cách phát âm các đuôi trong tiếng anh Mẹo phát âm trong tiếng anh đuôi -Ed Với cách phát âm các đuôi trong tiếng anh thì Ed Có 3 cách phát âm chính Đuôi /ed/ đọc là /t/ Khi động từ phát âm kết thúc là /s/, /f/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hoặc /d/.Đuôi /ed/ phát âm là /d/ với những từ còn lại. 2. Cách làm bài phát âm trong tiếng anh – Mẹo phát âm trong Tiếng Anh cách làm phần phát âm trong tiếng anh Cách làm bài phát âm trong tiếng anh sẽ dễ dàng nếu bạn chú ý mẹo phát âm trong Tiếng Anh sau Để làm tốt phần này các bạn không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài các bạn hãy đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Mẹo phát âm trong Tiếng Anh Không biết Cách làm bài phát âm trong tiếng anh đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không biết được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay. Các bạn cũng có thể đánh dấu bằng bút chì gi chú câu đó để có thể xem lại khi còn thời gian làm bài. Bài tập cách phát âm cuối trong tiếng anh 1 Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi ed 1. A. arrivedB. believedC. receivedD. hoped2. A. openedB. knockedC. playedD. occurred3. A. rubbedB. tuggedC. stoppedD. filled4. A. dimmedB. travelledC. passedD. stirred5. A. tippedB. beggedC. quarrelledD. carried 2. Bài tập cách làm phần phát âm trong tiếng anh đuôi s 1. A. proofs B. books C. points D. days2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs4. A. snacks B. follows C. titles D. writers5. A. streets B. phones C. books D. makes Đáp án bài 1 1 – D, 2 – B, 3 – C, 4 – C, 5 – A Đáp án bài 2 1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B Qua bài viết Tổng hợp mẹo phát âm trong tiếng anh sẽ giúp các bạn gi nhớ và cách làm phần phát âm trong tiếng anh học tập dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết của Mê Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt! Huyền TrangMình là Huyền Trang một người đam mê tiếng anh và cả viết lách nữa. Mình sẽ chia sẻ cho các bạn vô vàn điều thú vị khi theo đuổi loại ngôn ngữ này. Theo chân mình nhé! Bài tập ngữ âm phát âm + trọng âm luôn là thử thách đối với các bạn học sinh nhưng nó lại chiếm một phần điểm không hề nhỏ trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia. Để chuẩn bị tốt cho bài thi Tiếng Anh ở kì thi này, ngoài việc nắm rõ từ vựng, ngữ pháp, cách làm bài phát âm tiếng anh, việc nắm rõ phương pháp, mẹo làm các dạng bài tập ngữ âm gồm phát âm và trọng âm cũng rất quan trọng để giúp bạn đạt điểm cao đấy! Hôm nay, cùng HA Centre tìm hiểu cách làm bài ngữ âm tiếng anh ăn trọn điểm thi phần này nhé. Ngữ âm là gì? Ngữ âm được chia làm 2 dạng Phát âm và trọng âm. Cả hai bài tập này vô cùng đa dạng và không có cách làm bài tập ngữ âm tiếng anh cụ thể nào để ứng dụng cho tất cả các loại bài. Cách duy nhất để có thể làm tốt bài tập dạng ngữ âm là nắm vững các nguyên tắc căn bản và luyện tập nhiều tích lũy kinh nghiệm. HA Centre sẽ giúp các bạn hiểu hơn về bài ngữ âm qua một số nội dung dưới đây nhé! II/ Dạng bài phát âm trong tiếng Anh Dạng bài phát âm trong tiếng Anh 1. Hướng dẫn cách làm bài tập phát âm chi tiết Hướng dẫn cách làm bài phát âm tiếng Anh Để có cách làm bài phát âm tốt các em không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài tập phát âm tiếng Anh các em nên đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng thật khẽ đủ để mình có thể nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Chỉ đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không nhận ra được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế tiếp ngay. Các em cũng có thể đánh dấu “?” bằng bút chì vào đầu câu đó để có thể xem lại khi còn thừa thời gian làm bài phát âm tiếng anh. Hướng dẫn ôn luyện bài phát âm Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn thận cả phần nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em có thể chú ý những điểm sau – Không áp dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh. Ví dụ từ Coat trong tiếng Anh phát âm là /kəʊt/ chứ không phải /Coát/. – Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết. Ví dụ từ Table /ˈteɪbəl/ đã biết sẽ khác với từ Comfortable /ˈkʌmfətəbəl/. – Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển Oxford để tra phần phát âm nhé. nếu không có sách hoặc phần mềm thì các em có thể tra online. >> Các em tham khảo thêm các từ điển nên dùng trong việc ôn luyện CHÚ Ý có rất nhiều trường hợp ngoại lệ do đó các em cần phải tra từ điển kỹ lưỡng về phát âm khi học từ vựng chứ không được chủ quan dựa vào những quy tắc nêu trên. – Chú ý học cẩn thận về cách phát âm của các phụ âm và nguyên âm trong các từ khác nhau cùng một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng cách phát âm lại khác nhau khi đứng trong các từ khác nhau. Ví dụ “TH” có 2 cách phát âm là /θ/ three và // then, hay “P” phát âm là /p/ open, apple nhưng trong psychology “P” là âm câm… Ngoài những cách làm bài ngữ âm ở trên, để ăn điểm phần này bạn cần học thêm các quy tắc, mẹo làm bài phát âm tiếng anh để áp dụng vào các dạng bài dạng bài tập, bài kiểm tra ngữ âm nhé! 2. Các quy tắc mẹo làm bài phát âm tiếng anh cần nắm vững Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh Nguyên âm /i/ Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene,.. NGOẠI TRỪ e me, ie piece phát âm là /i/ /ei/Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great. /æ/ Các chữ được viết là a NGOẠI TRỪ Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/ /ai/ +Hầu hết các chữ được viết là i-e smile, ie die, y cry. Một số chữ viết là igh high, uy buy cũng được phát âm là /ai/ nhưng không nhiều. NGOẠI TRỪ Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là /ai/. /i/ Hầu hết các chữ được viết là i win, đôi khi y cũng được phát âm như trên NGOẠI TRỪ Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm. /ə/ Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm, ví dụ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm +Thông thường, chữ u được đọc là /ʌ/ Ví dụ cub, custom, cut,… +Chữ u thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch Ví dụ pull, full, bull,… +Chữ u thường được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y Ví dụ buy, guy,… +Chữ u cũng thường được đọc là /ju/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w Ví dụ cute, computer, music,… +Chữ uđược đọc là /u/khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o Ví dụ fruit, blue, rude,… +Chữ u được đọc là /ɜ/ khi nó đứng trước chữ r Ví dụ burn, murder, occur /ɜ/ Âm này thuộc các trường hợp sau ir bird, er her, ur hurt. + ar thường được phát âm thành /ɜ/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm VD earth hoặc giữa các phụ âm VD learn + er được phát âm thành /ɜ/ với những từ đi trước phụ âm VD err, hoặc giữa các phụ âm VD serve + ir được phát âm thành /ɜ/ với những từ có tận cùng bằng -ir VD stir hay -ir + phụ âm VD girl + or được phát ama thành /ɜ/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm VD world, worm + ur được phát âm thành /ɜ/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm VD fur, burn /e/ Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said,… NGOẠI LỆ a call, ar war, au cause, aw saw, al walk, augh taught, ough thought, four four cũng được phát âm như trên /ɔɪ/ Các chữ cái được viết là oy, oi. Ví dụ boy, coin… /ɔ/ thuộc các trường hợp sau or form, norm. NGOẠI LỆ a call, ar war, au cause, aw saw, al walk, augh taught, ough thought, four four. Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. Đuôi –ate +Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/ Ví dụ Adequate / +Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/ Ví dụ Congratulate / Rotate /rəʊˈteɪt/ Debate /dɪˈbeɪt/ Nguyên âm -ea- +Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i/ Ví dụ mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,… +Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/ Ví dụ feather /ˈfeər/, leather /ˈleər/, weather /ˈweər/,… NGOẠI TRỪ great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,… Phụ âm Phụ âm thường sẽ phát âm theo đúng âm của chúng trong bảng chữ cái. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà các em rất hay “mắc bẫy” của đề. Các em cần phải lưu ý các dạng sau đây a Hai cách đọc của –th /θ/ think, thank, thick, thin, theater, … LƯU Ý bath /bɑːθ/, breath /breθ/, cloth /klɒθ/, etc. // the, there, this, that, these, those, weather… LƯU Ý sunbathe / breathe /briː/, clothes /kləʊz/, etc. b Đuôi –gh Đuôi –gh đa số câm Plough, Although, Though, … ngoại trừ các trường hợp sau đọc là /f/ Cough /kɒf/ Laugh /lɑːf/ Tough /tʌf/ Rough /rʌf/ Enough /ɪˈnʌf/ c Chữ n Thông thường, chữ n đọc là /n/ Tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/ Khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq- pinkness /ˈpɪŋknəs/ shrink /ʃrɪŋk/ sink /sɪŋk/ think /θɪŋk/ twinkling /ˈtwɪŋklɪŋ/ banquet /ˈbæŋkwɪt/ conquer/ˈkɑːŋkər/ anxiously /ˈæŋkʃəsli/ Trong các từ Anxiety / Penguin /ˈpeŋɡwɪn/ English /ˈɪŋɡlɪʃ/ Singer /ˈsɪŋər/ Phát âm -ed a Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/. Ví dụ – Jump —-> jumped – Cook —–> Cooked – Cough —–> Coughed – Kiss —–> kissed – Wash —–> washed – Watch —–> watched b Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/. Ví dụ – Wait —–> waited – Add —–> added c Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ – Rub —–> rubbed – drag —–> dragged – Love —–> loved – Bathe ——> bathed – Use ——> Used CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/ “like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/ LƯU Ý 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/ aged blessed crooked dogged learned naked ragged wicked wretched Ví dụ wicked crooked learned worked Nếu không ghi nhớ lưu ý trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B, D đuôi “ed” được đọc là /t/, còn đáp án C đuôi “ed” được đọc là /d/. Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ed” được đọc là /id/, còn đáp án D đuôi “ed” được đọc là /t/. Phát âm -s/-es sau danh từ số nhiều – Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm thì ta phát âm là /iz/. Ví dụ changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự ; buzzes, recognizes – Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ Ví dụ cooks ; stops… – Những từ còn lại phát âm là /z/ Ví dụ plays; stands ….vv CHÚ Ý ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Âm câm “W” câm trước “r” write, wrong, wright,.. và “h” who, whom,… “H” câm hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques what, when, while, which, where,… “B” câm khi sau “m” trước “t” lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle… “K” câm thường là “kn” thì k câm know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge… “T” câm listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,… “D” câm handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich / chú ý từ sandwich này nha “K” câm khi đứng trước N ở đầu từ knife, knee, know, knock, knowledge. “E” câm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide. “S” câm Island, isle, aisle, islet. III/ Dạng bài trọng âm tiếng Anh Dạng bài trọng âm tiếng Anh 1. Cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh a Với những từ có 2 âm tiết trở lên – Động từ Trọng âm thường rơi vào tiếng thứ 2. Ví dụ de’stroy; pe’rmit; sug’gest; ad’vide… – Danh từ, Tính từ , Trạng từ Trọng âm thường rơi vào tiếng đầu tiên. Ví dụ doctor, lovely, careful… b Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang trài Ví dụ geography -> ge’ography c Các từ có tận cùng là -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này Ví dụ preparation -> prepa’ration… d Các từ có tận cùng là -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này Ví dụ Vietna’mese , employ’ee… e Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng đến trọng âm. Lúc đó ta phải xét đến từ gốc re , dis, un, in, il, im, ir, ing, ful, ness, less, able, uos, ly, ment… Ví dụ uncomfortable -> xét từ comfort bỏ tiền tố “un” và hậu tố “able” đây là tính từ có 2 âm tiết nên trọng âm ở tiếng đầu tiên . => un’comfortable f Động từ ghép –> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ be’come, under’stand g Đối với động từ Các động từ như happen, open, offer, listen, answer, enter… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. h Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ Những từ vừa là noun vừa là verb có 2 âm tiết thì khi là noun trọng âm sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau. i Đối với tính từ Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi vào chính phần PII đó. Ví dụ bad-tempered. k Các từ như however, whatever, whenever… thì trọng âm rơi vào ever. l Đối với các từ có tận cùng là -acy, -age, -ate, -ic, -ics,… có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ catholic, lunatic, politics, arabic… n Đối với các từ số đếm kết thúc bằng “-teen” thì trọng âm rơi vào “teen”; kết thúc bằng “-ty” thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ thir’teen – thirty; fif’teen – fif’ty 2. Bài tập trọng tâm tiếng Anh Sau khi xem xong những kiến thức cách làm bài tập về trọng âm tiếng anh, bạn hãy bắt tay vào luyện tập ngay để ăn trọn điểm phần trọng âm, phát âm. Dưới đây sẽ là phần bài tập trọng âm tiếng Anh cho bạn tham khảo và luyện tập TẢI XUỐNG. Đăng kí học tiếng anh phát âm chuẩn cùng HA Centre Hy vọng, sau các cách, quy tắc cũng như các mẹo làm bài phát âm tiếng anh tham khảo. Các bạn sẽ có thêm kiến thức cách làm bài ngữ âm trong bài thi THPT Quốc Gia hoàn chỉnh. Chúc các sĩ tử sẽ đạt một kết quả tốt trong kỳ thi quan trọng sắp tới. Mọi ý kiến thắc mắc vui lòng liên hệ tới HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại Mr. Hà 0963 07 2486 – HOTLINE 1 032 796 3868 – HOTLINE 2 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé! Bí quyết làm bài tập ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Hiểu được những khó khăn của học sinh trong quá trình học ngữ âm. Khosachvn xin chia se tới các em học sinh những tuyệt chiêu làm bài ngữ âm tiếng Anh dễ như trở bàn tay, để làm tốt bài ngữ âm điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ bản. Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững tắc phát âm a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee meet, ea meat, e-e scene đều được phát âm thành /i/. Trường hợp e me, ie piece cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. Chữ e men hay ea death, ie friend, a many, ai said được phát âm là /e/. Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ ngoài heart được phát âm là /ha t/. Các chữ được viết là a-e mate ay say, ey grey, ei eight, ai wait, ea great thì khi phát âm sẽ là /ei/. Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm. Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a/. Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/ teacher, owner… Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm Phát âm là /u/ u dài khi đứng sau /j/ June; phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u/ trừ các trường hợp âm cuối là k book, look, cook… Tham khảo ngay Bỏ túi liền tay các quy tắc ngữ âm tiếng Anh giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm b. Cách phát âm “-ed” Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng /p, k, f, s, sh, ch, gh/ Ví dụ jump, cook, cough, kiss, wash, watch… Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ Ví dụ wait, add… Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn… Ngoại lệ 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/ Ví dụ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched Có thể bạn sẽ cần Những Khó Khăn và Cách Chinh Phục Ngữ Âm Tiếng Anh Một Cách Hiệu Quả c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z hoặc -ze, -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/. VD changes; practices cách viết khác là practise – phát âm tương tự; buzzes; recognizes Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD cooks; stops… Những từ còn lại phát âm là /z/ VD plays; stands Chú ý Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /laf/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. Tương tự với từ “cough” Đọc thêm Tuyệt Chiêu Tiếng Anh Ngữ Âm Cho Trẻ Theo Cách Ghép Vần Một Mũi Tên Trúng Hai Đích 2. Quy tắc nhấn trọng âm Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau a. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat… Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow… b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome… Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep… c. Danh từ ghép thư­ờng có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất Ví dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath… d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision e. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở đây. Tham khảo thêm Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giản Luyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm, thử thách khả năng phát âm của bạn Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp. Để biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại đây. Nguồn Language Link Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh, là phần học sinh hay bị mất điểm nhất trong các bài thi theo chuẩn khảo thí quốc tế. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Theo các chuyên gia của Language Link, để làm tốt bài ngữ âm, điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ đang xem Mẹo làm bài phát âm tiếng tắc nhấn trọng âmCó một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như saua. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…Ngoại trừ offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow…b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtVí dụ mountain, evening, butcher, carpet, busy, pretty, handsome…Ngoại trừ ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…c. Danh từ ghép thư­ờng có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhấtVí dụ raincoat, tea- cup, film- maker, shorthand, bookshop, footpath…d. Các từ tận cùng là đuôi -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên. Ví dụ graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cisione. Các tiền tố trong tiếng Anh ví dụ như un-, il-, dis-, in-… không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ dụ un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flectCùng Language Link Academic theo dõi đoạn video ngắn vui nhộn dưới đây để cùng học ngữ âm các chữ cái tiếng Anh trong từng trường hợp thật chuẩn nhé!Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm , thử thách khả năng phát âm của bạnĐể có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững được bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại thi tiếng Anh là một trong các bài bắt buộc khi những sĩ tử bước vào kỳ thi THPT Quốc gia. Ngày thi đang cận kề, đây cũng là thời gian nước rút để các bạn nhìn lại quãng đường vừa đi qua. Đồng thời, đây cũng là lúc các học sinh của chúng ta bắt đầu ráo riết ôn lại những trọng điểm của bài thi. Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia cũng là một trong những tiêu điểm ôn tập. Nếu bạn vẫn đang lo lắng vì làm chưa tốt phần thi này thì hãy cùng The IELTS Workshop ôn lại một số kỹ năng cần thiết trong phần chia sẻ dưới dung chính2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc gia3. Kinh nghiệm làm bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia4. Các lưu ý chung dành cho cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia1. Dạng bài ngữ âm trong bài thi tiếng Anh là gì?Nếu học tiếng Anh bài bản, đúng trình tự thì phần ngữ âm chính là phần mở đầu cho công cuộc làm quen ngôn ngữ mới của chúng ta. Vì thế, trong bài thi tiếng Anh THPT, dạng bài ngữ âm cũng sẽ được thi đầu tiên với trường hợp đề không bị trộn. Bài thi ngữ âm hiện nay được chia làm 2 phần chủ chốtDạng bài phát âm thi THPT Quốc giaDạng bài trọng âm thi THPT Quốc giaCó hai dạng bài ngữ âm cần nắm2. Bí quyết cách làm dạng bài phát âm thi THPT Quốc giaCách làm bài thi ngữ âm THPT Quốc gia được chia ra làm 2 phần nên điểm số cũng được cưa đôi. Tức là, bài thi phát âm sẽ chiếm 50% số điểm trong phần thi ngữ âm. Thế nên, các bạn cần phải thật cẩn trọng trong từng đáp án để tránh bị mất điểm dạng bài phát âm cũng được chia thành các dạng chính hay được cho ra thi là phát âm nguyên âm, phát âm phụ âm, phát âm với đuôi “s” và phát âm với đuôi “ed”. Với từng kiểu phát âm sẽ có bí quyết làm bài riêng. Bạn có thể tham khảo cụ thể bên dưới Dạng bài phát âm nguyên âm thi THPT Quốc giaTheo bảng chữ cái tiếng Anh, chúng ta sẽ có 5 nguyên âm là u, e, o, a, i. Với 5 nguyên âm chính chúng ta căn cứ theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA sẽ được 20 nguyên âm bao gồm cả đơn và đôi. Các bạn có thể sắp xếp các nguyên âm này theo những cách đối lập giúp dễ nhớ và dễ học thêm Quần Vàng Phối Với Áo Màu Gì ? Phối Đồ Màu Vàng Chuẩn Đẹp Hợp Thời TrangNguyên âm đơn sẽ có nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Chúng ta có bảng sauNguyên âm đơn được chia làm 2 loại là nguyên âm dài và nguyên âm ngắnNguyên âm đôi nguyên tắc tạo nên nguyên âm đôi là từ 2 nguyên âm đơnNguyên âm đôi và các ví dụ về nguyên âm Cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia với dạng bài phát âm phụ âmTrong tiếng Anh sẽ có tổng cộng 21 phụ âm. Những phụ âm này sẽ được chia thành 2 nhóm chính là hữu thanh và vô thanh. Bên cạnh đó, còn có một nhóm phụ âm nằm ngoài 2 nhóm âm hữu thanh một mẹo nhận ra là khi phát âm bạn sẽ thấy dây thanh của mình rung âm hữu thanh khi phát âm sẽ làm cho dây thanh rung lênPhụ âm vô thanh như tên gọi của nó, chúng ta chỉ cảm nhận nó như những cái bật ra hoặc như tiếng âm vô thanh khi phát âm không làm rung dây thanh Cách làm dạng bài phát âm đuôi “s”Khi nhắc đến các từ phát âm đuôi “s” đa phần mọi người đều “xì” một cách vô tư khi phát âm. Điều này dẫn đến việc bị sai trong việc chọn đáp án thi. Vậy nên, bạn cần thuộc nằm lòng 3 nguyên tắc sau để tránh lúc nào cũng chỉ biết một cách phát âm của “s”Nguyên tắc 1 khi tận cùng kết thúc bằng /f/, /gh/, /t/, /k/, /p/ và /th/ thì sẽ được phát âm là /s/. Bạn có thể niệm thần chú sau nếu không thể nhớ được những âm trên Prep – p => ghê -gh => thật -t => phải -f => không -k => thế tắc 2 khi từ có kết thúc tận cùng là các âm /s/, /ss/, /z/, /x/, /ge/, /ce/, /ch/, /s/h thì sẽ được phát âm là /iz/. Bạn có thần chú sau Sẵn sàng -s và -ss => chung -ch => shức -sh =>xin -x => zô -z => giúp -ge => các em tắc 3 với những từ còn lại không nằm trong hai nguyên tắc trên thì phát âm là /z/ Hướng dẫn làm bài phát âm đuôi “ed”Với dạng bài đuôi “ed” không phải lúc nào cũng “id” mà chúng ta cũng sẽ có 3 nguyên tắc sauNguyên tắc 1 nếu từ có tận cùng là /t/ hoặc /d/ thì chắc chắn sẽ phát âm là /id/.Nguyên tắc 2 từ có tận cùng bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ thì sẽ được phát âm là /t/. Bạn có thể nệm thần chú sau nếu không thể nhớ nổi nhóm này prep -p=> sẵn sàng -s => chiến -tʃ => không -k => fai -f => shợ -ʃNguyên tắc 3 những từ không thuộc hai trường hợp trên sẽ được phát âm là /d/.Nguyên tắc phát âm /ed/ dễ nhớ3. Kinh nghiệm làm bài tập trọng âm thi THPT Quốc gia50% số điểm còn lại trong cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia phải kể đến là phần thi trọng âm. Dạng bài trọng âm thi THPT Quốc gia sẽ chủ yếu là hai dạng sau Cách làm bài trọng âm 2 âm tiếtTừ hai âm tiết có rất nhiều trong tiếng Anh và cũng có nhiều cách nhấn âm khác nhau. Bạn có thể tham khảo các nguyên tắc nhấn âm cho trường hợp này như sauNguyên tắc 1 đa phần các từ sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2. Ví dụ attract, tắc 2 tính từ và danh từ thì luôn ưu tiên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ tắc 3 những từ có thể vừa mang được nghĩa của danh từ lại có thể làm động từ thì có hai cách nhấn. Trọng âm nhấn sẽ ở âm tiết thứ nhất với trường hợp là danh từ. Trong trường hợp là động từ thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ tắc 4 nếu trong từ của bạn có hai âm là /ɪ/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ không bao giờ rơi vào 2 âm nắm vững cách đánh trọng âm cho từng trường Cách làm dạng bài trọng âm 3 âm tiết trở lênNhững từ 3 âm tiết cũng không hiếm gặp trong tiếng Anh. Nhất là trong các bài thi thì chúng rất phổ biến nhằm mục đích gây hoang mang cho thí sinh. Thế nên, các bạn cần phải thật cẩn trọng trong lúc làm bài. Có 5 nguyên tắc lúc nào bạn cũng phải nhớ khi làm bài trọng âm từ 3 âm tiết trở lên như sauNguyên tắc 1 trọng âm sẽ rơi vào âm liền kề phía trước của những từ có đuôi là/ic/, /ics/, /ian/, /tion/, /sion/.Nguyên tắc 2 trọng âm sẽ được nhấn vào các từ có âm sau ở đuôi /ade/, /ee/, /ese/, /eer/, /oo/, /ique/.Nguyên tắc 3 các từ có âm cuối là /al/, /ful/, /y/ thì trọng âm sẽ được nhắn theo nguyên tắc là âm thứ 3 từ cuối của từ đếm tắc 4 tiền tố không làm thay đổi trọng âm của tắc 5 trọng âm sẽ nhấn đúng vào /ever/ nếu từ có kết thúc bằng đuôi Các lưu ý chung dành cho cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc giaMuốn làm tốt phần bài thi ngữ âm các bạn thí sinh tuyệt đối không được làm theo cảm tính. Với những từ chưa biết kết quả bạn có thể bỏ qua và làm lại sao. Không nên bốc đồng đánh đại một đáp học tốt ngữ âm các bạn cũng cần phải nắm được nghĩa từ và loại từ. Luyện cho mình thói quen sử dụng và phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ. Tuyệt đối không dùng cách phát âm Việt – Anh. Vì như vậy, chắc chắn bạn sẽ bị sai không chỉ phần phát âm mà cả phần trọng âm. Trong lúc làm bài, các bạn có thể phát âm khẽ từ để xác nhận từ cho chính xác nhất. Qua bài viết trên, mong rằng bạn đã biết cách làm bài ngữ âm thi THPT Quốc gia hiệu quả nhất. Ngày thi cận kề, giờ không phải là ôn lại từ đầu mà là lúc để tập hợp lại những gì bạn được học. Bạn cũng có thể tham khảo thêmvề ma trận đề thi tiếng anh THPT Quốc gia 2021 tại TIW. Chúc bạn sẽ có một kỳ thi tốt đẹp! Phát âm tiếng Anh chuẩn không những giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe đánh giá cao tiếng Anh của bạn dù bạn chỉ sử dụng từ vựng hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản – nhất là trong trường hợp tự học tiếng anh ở nhà. Cùng ELSA Speak tìm hiểu một số quy tắc giúp phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách phát âm chuẩn từ cơ bản đến nâng cao ngay sau đây. Quy tắc phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bảng phiên âm tiếng Anh IPA International Phonetic Alphabet là bảng ký hiệu Ngữ âm quốc tế. Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latin được ghép lại tạo thành cách đọc cho một từ. Đây là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong tiếng Anh bao gồm cả phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh một cách chuẩn xác và riêng biệt. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Bản IPA gồm 44 âm cơ bản trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Download bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ để luyện tập phát âm chuẩn chỉnh thường xuyên. Các âm trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế được chia thành 2 phần âm hữu thanh và âm vô thanh. Cùng tìm hiểu âm hữu thanh và âm vô thanh ELSA Speak đã đề cập tại Nguyên âm và phụ âm. Giải thích các ký tự trên bảng IPA tiếng Anh Chiều dọc – Vowels Nguyên âm – Consonants Phụ âm Chiều ngang – Monophthongs Nguyên âm ngắn – Diphthongs Nguyên âm dài >> Xem thêm Top 5 trang Web học nghe nói tiếng Anh online miễn phí tốt nhất Cách luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn quốc tế cho người mới bắt đầu Hầu hết, người học tiếng Anh đều nhận thấy “có quá nhiều điều cần phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn“. Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm, hàng nghìn cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao trọng âm, nuốt âm, nối âm,… Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi vừa mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn những cách học có thể tạo động lực cho bản thân. Cách học phát âm tiếng Anh 1 Luyện tập cơ miệng Như các bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho chính xác. Đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, cứng miệng và khiến người đối diện khó nghe hiểu. Rèn luyện cơ miệng trước khi học các quy tắc phát âm Một số dạng bài tập có sẵn trên internet bạn có thể tham khảo luyện tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, cách lấy hơi từ bụng,… Cách luyện phát âm tiếng Anh 2 Học quy tắc ngữ âm cơ bản – bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bảng phiên âm quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là nguyên âm gồm 2 phần nhỏ hơn nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Khi học, bạn cần học cả cách đọc và cách viết phiên âm tiếng Anh. Phần bên dưới là Phụ âm consonants. Nhiều người có suy nghĩ, học tiếng Anh giao tiếp cơ bản thì không cần thiết phải học cách đọc và viết phiên âm tiếng Anh. Đây là quan điểm sai lầm khiến bạn học tiếng Anh mãi không tiến bộ. Các quy tắc phát âm tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm Khi học bảng phiên âm quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm. Về lâu dài, bạn có thể hình thành cách đọc tiếng Anh không cần phiên âm. Nguyên âm vowel sounds Những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi được gọi là nguyên âm. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm và bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Nguyên âm đơn Monophthongs Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng. Nguyên âm đôi Diphthongs Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột. Phụ âm consonants Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói. Hướng dẫn cách đọc của từng âm trong bảng IPA tiếng Anh Nguyên âmMô tảVị trí môi và lưỡiVí dụ/ ɪ /Tương tự cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn = 1/2 âm iMôi hơi mở rộng sang 2 bênLưỡi hạ thấpkit /kɪt/, bid bɪd//i/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi mở rộng sang 2 bên như đang cười. Lưỡi nâng cao key /kiː/, please /pliːz// ʊ /Âm “u” ngắn. Phát âm tương tự “ư” của tiếng Việt. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họngHơi tròn môi. Lưỡi hạ thấpgood /ɡʊd/, put /pʊt//u/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi tròn. Lưỡi hạ thấp goose /ɡuːs/, school /skul// e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnSo với /ɪ/, mở rộng môi hơn, lưỡi hạ thấp. dress /dres/, test /test// ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhẹ hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏngabout /ə’baʊt/, butter / “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngMôi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmburn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ//æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống Miệng mở rộng. Môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấpsquare /skweər/, fair /feər//ɔ/Giống hát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang tròn. Lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmball /bɔːl/, law /lɔː/ >>> Xem thêm cách đọc các âm còn lại tại Cách phát âm 44 âm trong bảng IPA >>> Xem thêm Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect trong tiếng Anh Học thêm cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ tại video dưới đây Xem thêm nhiều video phát âm, bạn nhấn vào thanh 3 sọc ngang menu góc trên bên phải màn hình Lưu ý Sau khi học bảng IPA tiếng Anh, bạn buộc phải nắm thật vững 8 âm cốt lõi trong tiếng Anh /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này có tần số xuất hiện cao trong các từ tiếng Anh. Đây cũng là những âm khó nhất đối với người Việt đang học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt cả. Để học các âm này một cách hiệu quả, bạn nên đưa vào sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Điều quan trọng là hãy kiên trì luyện tập đều đặn mỗi ngày và thực hành thật nhiều. Nếu bạn cảm thấy khó khăn hoặc chán nản, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày. Chẳng hạn như luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm tiếng Anh cùng ELSA Speak,… Bên cạnh đó, khi bắt gặp từ vựng nào, bạn nên tra phiên âm tiếng Anh của chúng để chắc chắn rằng mình phát âm chính xác. Một số từ vựng quen thuộc nhưng vẫn thường bị phát âm sai. Ngoài ra, còn có một điều vô cùng quan trọng đừng bao giờ Việt hóa âm tiếng Anh. Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt là phương pháp hoàn toàn sai, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt người bản xứ. Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ. Cách học phát âm tiếng Anh 3 Học quy tắc trọng âm Ví dụ Teacher / trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Arrive /əˈraɪv/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/ có hai trọng âm trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/. Và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /paɪ/ “Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong phát âm tiếng Anh vì nó giúp chúng ta phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh” Ví dụ Record có hai cách nhấn trọng âm. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / là danh từ, nghĩa là kỷ lục. Khi nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai /rɪˈkɔːrd/ thì đó là động từ, nghĩa là ghi chép, thu âm. Bạn sẽ dễ dàng nhận thấy có một số từ được viết giống nhau nhưng lại nhấn trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo loại từ. Vì vậy, bạn cần nắm được trọng âm mới có thể phân biệt được các từ trong giao tiếp. Cách học phát âm tiếng Anh 4 Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es và ed Bên cạnh 44 phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế trên, cách phát âm đuôi ed, phát âm s, es là những âm thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Do đó bạn cần luyện tập thêm về 3 âm này. Những người mới bắt đầu học hoặc các bé lớp 1 sẽ được làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh. Tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái. Học phát âm bảng chữ cái tiếng Anh Một số lưu ý khi luyện phát âm 44 âm theo bảng phiên âm quốc tế Về phần thanh quản – Rung hữu thanh các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, //, /ʒ/ – Không rung vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/ Về phần lưỡi – Lưỡi chạm răng /f/, /v/ – Cong đầu lưỡi chạm nướu / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /. – Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng / ɜ /, / r /. – Nâng cuống lưỡi / ɔ /, / ɑ /, / u /, / ʊ /, / k /, / g /, / η / – Răng lưỡi //, /θ/. Về phần môi – Chu môi /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/ – Môi mở vừa phải / ɪ /, / ʊ /, / æ / – Môi tròn thay đổi /u/, / əʊ / Ngoài ra, để phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế, bạn nên lưu ý thêm một số quy tắc khác khi phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh như phụ âm G, phụ âm C, phụ âm R… Học phát âm chuẩn trên bảng phiên âm IPA qua app ELSA Speak Học phát âm tiếng Anh thực sự là một quá trình dài, đòi hỏi sự chăm chỉ rèn luyện và thực hành thường xuyên. Tuy nhiên, bạn vẫn đang loay hoay và bối rối trước bảng phiên âm IPA này thì ELSA Speak sẽ giúp bạn. ELSA Speak là app học phát âm tiên tiến bậc nhất thế giới, nằm trong top 5 ứng dụng sử dụng trí tuệ nhân tạo AI được Google vinh danh và top đầu ứng dụng học tiếng Anh dành cho người mất gốc. Đến với ELSA Speak, bạn được trải nghiệm Hơn 290 chủ đề, bài học, bài luyện tập với đầy đủ kỹ năng Phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation,…Người dùng được làm bài test kiểm tra đầu vào gồm 16 câu, hệ thống sẽ chấm điểm và chỉ ra những ký năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. Từ đó, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa theo trình độ mỗi nghệ kiểm tra phát âm tiếng Anh, hướng dẫn sửa lỗi theo hệ thống phiên âm chuẩn IPA, từ khẩu hình miệng, cách nhả hơi, đặt lưỡi,…Học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng gia sư ảo ELSA, bạn sẽ được nhắc nhở học tập và báo cáo tiến độ mỗi trực tuyến online mọi lúc, mọi hợp với mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề, học từ cơ bản đến nâng cao. Với những ưu điểm trên, đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam lựa chọn đồng hành cùng ELSA Speak. Còn bạn thì sao? Bạn đã sẵn sàng đăng ký ELSA Pro để nói tiếng Anh hay ngay từ hôm nay? 1. Bảng phiên âm IPA là gì?Bảng phiên âm tiếng Anh IPA viết tắt của International Phonetic Alphabet là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA gồm 44 phiên âm trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. 2. Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ theo bảng IPA? 1. Luyện tập cơ miệng – 2. Học quy tắc phát âm theo bảng IPA – 3. Học cách nhấn trọng âm – 4. Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es, ed

cách làm bài phát âm tiếng anh