Bộ đề thi THPT quốc gia 2018 có đáp án. 21 Tháng Tư, 2020 Nhan Thanh 2227. Cấu trúc đề thi THPT quốc gia 2020 môn Anh. Nhận định chi tiết đề thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Văn. Đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 đợt 2 môn Sử. Bộ đề thi và đáp án tất cả các môn thi THPT Quốc gia
Mô tả. Cuốn sách Bộ đề chính thức THPT môn toán năm học 2022 (Có đáp án) được biên soạn nhằm tổng hợp các mã đề thi chính thức tốt nghiệp môn toán của Bộ giáo Dục và Đào tạo năm 2022. Với bộ đề này sẽ giúp các em tham khảo và làm quen với các dạng đề, đồng
Trang chủ » Tiết lộ phương pháp luyện đề thi THPT Quốc gia năm 2018 hoàn hảo nhất caodangykhoa 02/01/2018 Kỳ thi THPT Quốc gia 2358 Lượt xem Đánh giá: ( 1 đánh giá, trung bình: 5.00 trong tổng số 5)
Cuốn sách "Mega Luyện đề THPT Quốc Gia 2018 Sinh Học" - Tích Hợp Video Bài Giảng 8+ được soạn thảo bởi các giáo viên chuyên luyện thi, sẽ giúp các em tổng hợp kiến thức trọng tâm theo chuyên đề giúp các em biết được lỗ hổng kiến thức và luyện thành thạo 100% dạng bài tập trước khi thi
Luyện thi các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, TOEIC, IELTS, Toán cao cấp. Thông báo. Để bảo mật tài khoản! LUYỆN THI THPT QG 2022. SUPER-1. Luyện thi THPT QG 2022 (nền tảng) SUPER-PLUS. Chinh phục các dạng bài tập nâng cao;
20 đề thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học 2020 bao gồm các đề sau: 1. Đề thi thử môn Sinh THPTQG 2020 - Nguyễn Viết Xuân lần 2 Mega Luyện Đề THPT Quốc Gia 2018 Văn (Dự thảo) Bộ đề thi tổng hợp toán 12 - Có đáp án. Bộ đề thi môn văn - Phương pháp tự luận.
GIA SƯ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI. 2018. Mẫu Đơn & Hồ Sơ Dự Tuyển Vào Lớp 6 Trần Đại Nghĩa Năm Học 2016 - 2017 Luyện Thi THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh. Gia Sư Luyện Thi THPT Quốc Gia Thiên Phúc. GIA SƯ ÂM NHẠC. Gia Sư Âm Nhạc Chuyên Nghiệp.
Trọn bộ đề thi THPT Quốc gia môn Sinh - Có lời giải hay đã được cập nhật trên Onluyen.vn. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Trọn bộ đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh học - Có hướng dẫn giải và đáp án 100 Đề thi thử thpt quốc gia 2021 - 2022 môn toán (35) Đáp án đề GDCD thi THPT Quốc gia 2020 đầy đủ các mã đề
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Thầy Phan Khắc Nghệ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018 MÔN SINH HỌC 4 ĐỀ GỐC Thầy Phan Khắc Nghệ – Video LiveStream chỉ có tại Group trên Facebook Thầy Nghệ TS. PHAN KHẮC NGHỆ - 26/6/2018 Câu 81. Trao đổi nước Câu 1. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá. Câu 1. Rễ là cơ quan hút nước. Đáp án C. Câu thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. Câu 2. Tế bào khí khổng tế bào hạt đậu làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Đáp án D. Câu 3. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào mạch cây của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ. C. Tế bào nội bì của rễ. D. Tế bào mạch gỗ của rễ. Câu 3. Lông hút chính là tế bào biểu bì, được phát triển từ biểu bì rễ. -> Đáp án B. Câu 4. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hập thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa. Câu 4. Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng. Đáp án B. Câu 82. Trao đổi khoáng Câu 1. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây? A. Magiê. B. Đồng. C. Clo. D. Phôtpho. Câu 1. Đáp án D. Câu 2. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Cacbon. B. Môlipđen. C. Sắt. D. Bo. Đáp án A. Câu 3. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Sắt. B. Phôtpho. C. hiđrô. D. Nitơ. Đáp án A. Câu 4. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ. B. Mangan. C. Bo. D. Sắt. Đáp án A. Câu 83. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Câu 1. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Cá chép. B. Thỏ. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu. Đáp án A. Câu 2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da? A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Chim bồ câu. Đáp án C. Câu 3. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu. Đáp án D. Câu 4. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Ếch đồng. B. Tôm sông. C. Mèo rừng. D. Chim sâu. Đáp án B. Liên hệ đăng kí vào lớp học cùng Thầy Nghệ tại theo đường dẫn Thầy Phan Khắc Nghệ Câu 84. Tuần hoàn máu Câu 1. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Châu chấu. B. Ốc sên. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Đáp án D. Tất cả các loài ếch nhái, bò sát, chim, thú đều có hệ tuần hoàn kép. Câu 2. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang. D. Châu chấu. Các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở. Đáp án D. Câu 3. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Tĩnh mạch. C. Động mạch. D. Mao mạch. Đáp án A. Câu 4. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Ốc sên. B. Châu chấu. C. Trai sông. D. Chim bồ câu. Đáp án D. Câu 85. Cơ chế di truyền ở cấp phân tử Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A. Câu 2. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AXX3' B. 5'UGA3' C. 5'AGG3' D. 5'AGX3'. Đáp án B. Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'. Đáp án C. Câu axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Đáp án B. Câu 86. Quy luật di truyền Câu 1. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Đáp án C. Câu 2. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa. D. AA x aa. Đáp án A. Câu 3. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%. Đáp án C. Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Đáp án B. Câu 87. Di truyền quần thể Câu 1. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA 0,48 Aa 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4. Vì 0,36aa nên suy ra a = 0,6. Đáp án B. Câu 2. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16. 2 Tần số AA = 0,4 = 0,16. Đáp án D. Câu 3. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60. Kiểu gen aa = 0,72 = 0,49. Đáp án B, Liên hệ đăng kí vào lớp học cùng Thầy Nghệ tại theo đường dẫn Thầy Phan Khắc Nghệ Câu 4. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA 0,48 Aa 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,3. D. 0,4. T=Vì kiểu gen AA = 0,16 tần số A = 0,4. Câu 88. Ứng dụng di truyền vào chọn giống Câu 1. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống kiểu gen của phôi ban đầu. Đáp án D. Câu 2. Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DdEe. B. DDEE. C. ddee. D. DDee. Đáp án A. Câu 3. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ARN pôlimeraza. Đáp án B. Câu 4. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần. Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài. Đáp án D. Câu 89. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp. Đáp án C. Câu 2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Đáp án C. Câu thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án C. Câu 4. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến. Đáp án C. Câu 90. Phát sinh và phát triển của sinh vật Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh. Đáp án A. Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người? A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân Sinh. C. Đại Cồ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh. Đáp án B. Câu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh. Đáp án D. Liên hệ đăng kí vào lớp học cùng Thầy Nghệ tại theo đường dẫn Thầy Phan Khắc Nghệ Câu lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Cổ sinh. Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh. Đáp án C. Câu 91. Sinh thái học cá thể và quần thể Câu 1. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh. D. cạnh tranh cùng loài. Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. Đáp án B. Câu 2. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ khác loài. B. cạnh tranh khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. Đáp án D. Câu 3. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài. Đáp án C. Câu 4. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài. Đáp án C. Câu 92. Quần xã sinh vật và HST Câu 1. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Dầu mỏ. B. Khoáng sản. C. Than đá. D. Rừng. Đáp án D. Câu roi Trichomonas sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hợp tác. Đáp án B. Câu 3. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh? A. Dầu mỏ. B. Nước sạch. C. Đất. D. Rừng. Đáp án A. Câu 4. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới. C. Thảo nguyên. D. Rừng mưa nhiệt đới. Đáp án D. Câu 93. Quang hợp và hô hấp Câu 1. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III đúng. Đáp án B. Liên hệ đăng kí vào lớp học cùng Thầy Nghệ tại theo đường dẫn Thầy Phan Khắc Nghệ Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp; Hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; Hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng. Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2. I và IV sai. Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất 1kg cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất. Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên. Câu 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nồng độ O2 ở bình 1 giảm mạnh nhất II. Nhiệt độ ở bình 1 cao hơn so với bình 2. III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. A. 3. B. 3. C. 4. D. 2. Cả 4 phả biểu đúng. Đáp án C. Câu 3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Đáp án B. Câu 4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Đáp án C Câu 94. Tiêu hóa và hô hấp ở động vật Câu 1. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin. Đáp án C. Câu 2. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. Đáp án D. Câu 3. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. Đáp án C. Câu 4. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang. C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. Đáp án D. Câu 95. Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp phân tử Câu 1. Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ A + T/G + X = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. A/G = 2/3 A = 20% và G = 30%. Đáp án D. Liên hệ đăng kí vào lớp học cùng Thầy Nghệ tại theo đường dẫn
MEGA Luyện đề THPT Quốc gia 2018 môn Sinh học Tác giả Phạm Thị Hương, Phùng Thị Ngọc Huyền Mega Luyện Đề THPTQG 2018 Sinh Học – Tích Hợp Video bài giảng 8+ nằm trong bộ sách “Mega Luyện đề THPT Quốc Gia 2018”, được biên soạn từ những giáo viên có uy tín và kinh nghiệm nhiều năm biên soạn ra các bộ luyện đề sát với đề thi thật, lời giải chi tiết. Nếu có điều kiện độc giả nên mua bản gốc tại các cửa hàng sách trên toàn quốc để ủng hộ tác giả. Download tài liệu PDF
-Điểm xét tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 gồm điểm các bài thí sinh dự thi, điểm ưu tiên, khuyến khích nếu có và điểm trung bình cả năm lớp 12. Đang xem Danh sách thí sinh thi thpt quốc gia 2018 -Để xem điểm thi THPT Quốc gia năm 2018, thí sinh cần nhập số báo danh hoặc mã xác nhận vào các ô và tra cứu. Tag những thủ khoa các khối thi THPT quốc gia năm 2018 thí sinh có điểm thi THPT quốc gia cao nhất năm 2018 điểm thi THPT quốc gia năm 2018 xem điểm thi THPT quốc gia năm 2018 Sáng nay, thí sinh biết điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 -Dữ liệu điểm thi THPT Quốc gia 2018 gồm số báo danh và điểm của các môn thi, bài thi của thí sinh dự thi THPT quốc gia trên cả nước. Sáng nay, thí sinh biết điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 -Dữ liệu điểm thi THPT Quốc gia 2018 gồm số báo danh và điểm của các môn thi, bài thi của thí sinh dự thi THPT quốc gia trên cả nước. Điểm thi THPT Quốc gia 2018 Thí sinh đạt điểm 10 ở TP HCM giảm mạnh -Kết quả chấm thi THPT Quốc gia năm 2018 cho thấy, TP HCM chỉ có 40 bài thi đạt điểm 10, chưa có đến 20% thí sinh đạt điểm trên trung bình môn Lịch sử. Xem thêm Hướng Dẫn Giải Toán Trên Máy Tính Casio Fx 570Vn Plus, Thủ Thuật Casio Giải Toán Trắc Nghiệm Toán 12 Điểm thi THPT Quốc gia 2018 Thí sinh đạt điểm 10 ở TP HCM giảm mạnh -Kết quả chấm thi THPT Quốc gia năm 2018 cho thấy, TP HCM chỉ có 40 bài thi đạt điểm 10, chưa có đến 20% thí sinh đạt điểm trên trung bình môn Lịch sử. Những mốc thời gian thí sinh cần nhớ sau khi có điểm thi THPT quốc gia -Từ ngày 11/7, Bộ GD-ĐT sẽ công bố điểm thi THPT quốc gia 2018. Các thí sinh cần lưu ý các mốc thời gian để phúc khảo, điều chỉnh nguyện vọng… Những mốc thời gian thí sinh cần nhớ sau khi có điểm thi THPT quốc gia -Từ ngày 11/7, Bộ GD-ĐT sẽ công bố điểm thi THPT quốc gia 2018. Các thí sinh cần lưu ý các mốc thời gian để phúc khảo, điều chỉnh nguyện vọng… Xem toàn bộ điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 -Để xem điểm thi THPT Quốc gia năm 2018, thí sinh cần nhập số báo danh hoặc mã xác nhận vào các ô và tra cứu. Xem toàn bộ điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 -Để xem điểm thi THPT Quốc gia năm 2018, thí sinh cần nhập số báo danh hoặc mã xác nhận vào các ô và tra cứu. TP HCM chính thức công bố điểm thi THPT Quốc gia 2018 – Sáng 11/7, Sở Giáo dục – Đào tạo TP HCM chính thức công bố điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018… TP HCM chính thức công bố điểm thi THPT Quốc gia 2018 – Sáng 11/7, Sở Giáo dục – Đào tạo TP HCM chính thức công bố điểm thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018… Cách tính điểm để biết có tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 hay không -Điểm xét tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 gồm điểm các bài thí sinh dự thi, điểm ưu tiên, khuyến khích nếu có và điểm trung bình cả năm lớp 12. Cách tính điểm để biết có tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2018 hay không -Điểm xét tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 gồm điểm các bài thí sinh dự thi, điểm ưu tiên, khuyến khích nếu có và điểm trung bình cả năm lớp 12. Xem thêm Plugin Hỗ Trợ Trực Tuyến Cho WordPress Tạo Chat Trực Tuyến Tốt Nhất 2020 Chính trị Xã hội Thế giới Kinh tế Thể thao Văn hóa Giải trí Pháp luật Du lịch Quân sự – Quốc phòng Sức khỏe Đời sống Doanh nghiệp Ô tô – Xe máy Nhà đẹp Góc nhìn Multimedia Công nghệ
Chuyên đề 1 Cơ chế di truyến biến dị Lý thuyết cấu tạo vật chất di truyền phân tử Lí thuyết về cơ chế di truyền cấp độ phân tử Phương pháp giải các bài tập cơ chế di truyền cấp độ phân tử Bài tập phần di truyền biến dị cấp độ phân tử Phương pháp giải các bài tập cơ chế di truyền biến dị cấp độ tế bào Lý thuyết cơ chế di truyền biến dị cấp độ tế bào Bài tập phần di truyền biến dị cấp độ tế bào
Cuốn sách "Mega Luyện đề THPT Quốc Gia 2018 Sinh Học" - Tích Hợp Video Bài Giảng 8+ được soạn thảo bởi các giáo viên chuyên luyện thi, sẽ giúp các em tổng hợp kiến thức trọng tâm theo chuyên đề giúp các em biết được lỗ hổng kiến thức và luyện thành thạo 100% dạng bài tập trước khi thiCLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI LINK DOWNLOAD LIST VIDEO TẠI ĐÂY
luyện thi thpt quốc gia 2018 môn sinh