Hôm qua, lúc 15:37 LEQUOCAN. Listening (Nghe) Điện thoại iPhone 14 có mấy màu? Màu nào hot nhất năm 2022. 0 Sinh viên hầu hết đều học các môn này, cùng học tốt những môn này bạn nhé! Đăng quảng cáo ngoài khu vực này hay phạm quy sẽ bị xóa tất cả bài và khóa nick vĩnh A- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây. Bài 3. Thoát hơi nước. Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng. Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu 37 - 1 (sgk sinh học 8) Bước 2: Điền tên thực phẩm Xác định lượng thải bỏ A 1 bằng cách tra bảng "Thành phần dinh dưỡng của một số loại thực phẩm" để biết tỉ lệ thải bỏ và thực hiện phép tính: A 1 = A x tỉ lệ % thải bỏ Xác định thực phẩm ăn được A 2: A 2 = A - A 1 BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I.Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức - Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống. 2. Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở việt nam, giúp các em học sinh hoàn thiện bài tập, bám sát nội dung bài tập SGK, qua các bài tập liên hệ thực tế, chỉ ra các thành tựu chọn giống vật nuôi. Những thành tựu được dùng thường nhất. Nguồn: Bài giảng, 2013 Mã số: 27372 2015 944.7 kB 37 11,251 0 0 . Bài 1. Phương pháp pha chế môi trường nuôi cấy mô thực vật Bài 2. Phương pháp khử trùng mô thực vật Bài 3. Khử trùng, nuôi cấy chồi ngủ cúc hạt cam Bài 4. Bài giảng Tin sinh học đại cương - PGS.TS. Trần Văn Lăng Nhiều học sinh cảm thấy ám ảnh phải học thuộc lòng hơn chục bài văn mẫu trước kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cơ 37. Tình trạng thanh thiếu niên phạm tội đang có những diễn biến phức tạp, gióng lên lời cảnh báo về sự thiếu quan tâm của gia đình, nhà trường. Lực Giải bài 4, 5, 6 trang 34 SGK Hóa học 12. Giải bài tập trang 34 bài 6 saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ SGK Hóa học 12. Câu 4: Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có). Giải bài 1, 2, 3 trang 36, 37 SGK Hóa học Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải VBT Sinh học 7 bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng về hình thái phân loại trang 83 VBT Sinh học 71. trang 83 VBT Sinh học 7 Dựa vào nội dung SGK hoành thành bảng sauTrả lờiII. Đa dạng về môi trường sống và tập tính trang 84 VBT Sinh học 71. trang 84 VBT Sinh học 7 Quan sát hình SGK. Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào lờiBảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cưTên loàiĐặc điểm nơi sốngHoạt độngTập tính tự vệCá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trong nướcChủ yếu ban đêmTrốn chạy, ẩn nấpỄnh ương lớnƯa sống ở nước hơnBan đêmDọa nạtCóc nhàChủ yếu sống trên cạnChủ yếu ban đêmTiết nhựa độcẾch câyChủ yếu sống trên cây, bụi câyBan đêmTrốn chạy, ẩn nấpẾch giunSống chui luồn trong hang đấtCả ngày và đêmTrốn chạy, ẩn nấpIII. Đặc điểm chung của Lưỡng cư trang 85 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư theo bảng sauTrả lờiĐặc điểm chung của Lưỡng cưMôi trường sốngNước và cạnDaTrần, ẩm ướtCơ quan di chuyểnBốn chân có màng ít hoặc nhiềuHệ hô hấpMang nòng nọc, phổi và da trưởng thànhHệ tuần hoànTim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoànSự sinh sảnĐẻ trứng, thụ tinh ngoàiSự phát triển cơ thểBiến tháiĐặc điểm nhiệt độ cơ thểBiến nhiệtCâu hỏi trang 85, 86 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy điền số ở cột A vào ô trống ở cột B sao cho nội dung ở hai cột phù hợp với lờiĐại diện lưỡng cư tên loài ASự thích nghi với môi trường nước là khác nhau BSố1. Cá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trên cây, bụi cây42. Ễnh ương lớnChủ yếu sống trên cạn33. Cóc nhàChủ yếu sống trong nước14. Ếch câySống chui luồn trong hang đất55. Ếch giunƯa sống ở nước hơn22. trang 85 VBT Sinh học 7 Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu ở câu trả lời đúngTrả lờia Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban ngàyb Tiêu giảm sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêmxc Cả a và bxd Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗixc Có giá trị thực phẩmxg Làm thuốcxh Làm thí nghiệm3. trang 86 VBT Sinh học 7 Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?Trả lờiĐa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 11 chương Sinh trưởng và phát triển Bài 37 Sinh trưởng và phát triển ở động vật giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 151 SGK Sinh học 11 Phân biệt sinh trưởng và phát triển? Bài tập 2 trang 151 SGK Sinh học 11 Cho biết tên vài loài động vật có sinh trưởng và phát triền không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn? Bài tập 3 trang 151 SGK Sinh học 11 Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng? Bài tập 4 trang 151 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng và phát triển của ếch hình thuộc kiểu biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Tại sao? Bài tập 1 trang 79 SBT Sinh học 11 Dưới đây là sơ đồ các kiểu phát triển ở người, ếch và châu chấu. Em hãy chú thích về các kiểu phát triển cho mỗi sơ đồ và phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Bài tập 1 trang 83 SBT Sinh học 11 Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. B. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. C. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. Bài tập 2 trang 83 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. phải qua 2 lần lột xác. B. con non gần giống con trưởng thành. C. qua 3 lần lột xác. D. con non giống con trưởng thành. Bài tập 3 trang 84 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. có hoặc không qua lột xác. B. con non giống hoàn toàn con trưởng thành. C. không qua lột xác. D. con non khác hoàn toàn con trưởng thành. Bài tập 4 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A. không phải qua lột xác. B. ấu trùng giống con trưởng thành. C. con non khác con trưởng thành. D. phải qua 1 lần lột xác. Bài tập 5 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A. con non gần giống con trưởng thành. B. phải trải qua nhiều lần lột xác. C. con non khác con trưởng thành. D. không qua lột xác. Bài tập 6 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái? A. Bọ ngựa, cào cào. B. Cánh cam, bọ rùa. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 7 trang 84 SBT Sinh học 11 A. Cánh cam, bọ rùa. B. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. C. Bọ ngựa, cào cào. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 8 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 9 trang 85 SBT Sinh học 11 Hiện tượng không thuộc biến thái là A. rắn lột bỏ da. B. châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. C. nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Bài tập 1 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Sự sinh trưởng khác sự phát triển ở những đặc điểm nào? Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Quá trình phát triển ở ếch gồm những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của mỗi giai đoạn? Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Chọn phương án trả lời đúng thể hiện sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái A. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn con trưởng thành. B. Phát triển không qua biến thái có con non mới nở giống con trưởng thành, còn phát triển qua biến thái có giai đoạn con non ấu trùng không giống con trưởng thành. C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ phát triển. D. Tất cả các phương án trên đều đúng. Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Tại sao nuôi cá rô phi người ta thường thu hoạch cá sau một năm nuôi khi cá đạt khối lượng 1,5 - 1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thế đạt tới khối lượng tối đa 2,5 kg? Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra Phát triển không qua biến thái Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái * Quá trình phát triển của người a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong tử cung của người mẹ Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan tim, gan, phổi, mạch máu…, kết quả hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh. Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. Phát triển qua biến thái 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Có ở đa số loài côn trùng bướm, ruồi, ong… và lưỡng cư, … * Quá trình phát triển của bướm a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm sâu bướm nở ra từ trứng b. Giai đoạn hậu phôi. Sâu bướm à nhộng à bướm non à bướm trưởng thành à trứng à sâu bướm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Gặp ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián,… * Phát triển của châu chấu c. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng ấu trùng nở ra từ trứng d. Giai đoạn hậu phôi. Ấu trùng à lột xác nhiều lần à châu chấu trưởng thành Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau

sinh học bài 37