Cän cú Thông tu só 11/2014/TT-BGDÐT ngày 18/4/2014 m GDÐT ban hành Quy chê tuyên Sinh THCS và tuyên Sinh THPT; Thông tu só 05/2018/ TT- BGDÐT ngày 28/02/2018 cúa Bê GDÐT tqo sùa dôi, bô sung mot sô diêu cúa Thông tu só 11/2014/TT-BGDÐT ngày 18/4/2014; cú Công vän só 1489/UBND-KGVX ngày 06/4/2018 ban nhân
hoc ihuàng eó 2 lóp: A (he liéng Phàp) va B (he liéng Anh). gdm de nhàl. de nhi. de lam va de tu (imrng dmmg vói lóp 8 - 9 ngày nay). Khu sa uin dàu lién cùa Truàng Trung hpe 1 lùng Vuang dal lai làng Dóng Duang. huyén I la 1 loà. tinh Phù 'Hip. Trong nhùng nàm khàng ehién chóng Phàp, Hùng Vuang là
2. Chðl tich Hô Chí Minh - lãnh tu thiên tài cùa Ðång và nhán dcîn ta! 3. Chil tich I-Iô Chi' Minh - Anh hùng giåi phóng dcîn töc, Nhà vãn hóa kiét xucît cùa Viét Nam! 4. Di chúc cia Chil tich I-Iô Chí Minh- Lò'i non sông dât nwác! 5. Sông, chiên ãäu, lao ãöng và hec tap theo gucng Båc 1-16 dai! 6.
Luyện bài tập với chủ đề " Ôn tập cuối học kì 2 phần luyện từ và câu " - Lớp 5 VẬN DỤNG (100%) Bắt đầu 1 Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết. 2 Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu. 3 Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý 4 Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
tap lý luên chính tri trong he th6ng giáo duc qu6c dân ngày 28/3/2014 cúa Ban Bí thu, hoc phân Kinh té chính tri Mác - Lênin dua trð lai vào chuang trình giång trong các trudng dai hoc tù näm hoc 2019-2020 cùng vái các hQC phân Triét hoc Mác - Lênin, Chù nghïa xã hôi khoa hoc, Tu
HOC NONG NGHIÊP VIET NAM CONG HÒA xà HOI NGHÏA VIÊT NAM ÐQc lûp — Tv do — Il?nh phúc CHUONG TRìNH ÐÀo TAO TRÌNH ÐO ÐAI HOC NGÀNH ÐÀo TAO: BÁc sÏ THÚ Y ÐÈ CUO'NG CHI TIÉT HQC PHÅN TY02009: NÅM vÀ BÊNH DO NÅM GÂY RA (VETERINARY MYCOLOGY) I. Thông tin vê hQC phan o o o o o o Hoc IQ: 5
Nam ơi, cho mình mượn cuốn vở tập toán của bạn để mình chép lại mấy đề bài tập nhé! LUYỆN TẬP. Câu 1. Tìm câu khiến trong những đoạn trích đã cho: Các câu khiến: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Quảng cáo - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Nam 1957, duoc bdu lam Chu tich Hoi nghi lanh tu Co Dd'c gido miln Nam Mi, nam sau phat ddng phong trao dan quyIn ngudi da den MT, tttng budc tong thd'ng MT ki phdp lenh dan quyln. Nam 1968, dng bi bon phan biet chung tdc bdn chit tai Mem-phit (Memphis). (2) Mo-ri-xan : ngudi MT.
App Vay Tiền Nhanh. Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 137, 138Luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về từ loại là lời giải phần Luyện từ và câu lớp 5 SGK Tiếng Việt 5 trang 137, 138 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SGK cho các em học sinh ôn luyện, các dạng bài tập về xác định từ loại. Mời các em cùng tham khảo chi 1 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt lời- Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt từ riêng Nguyên dấu hiệu viết hoa chữ cái đầu tiên, gọi một người cụ thểDanh từ chung chị gái, tiếng đàn, mùa xuân... dấu hiệu viết thường, gọi tên một người, một sự vật chungLưu ý trong bài có nhiều hơn 3 danh từ chung, tuy nhiên theo yêu cầu cảu đề là tìm 3 danh từ chung, nên học sinh chỉ liệt kê 3 danh từCâu 2 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã lờiQuy tắcVí dụKhi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng dụ Võ Thị Sáu, Hà Nội…Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch dụ Pa-ri, Vich-to Huy-gô…Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt dụ Lý Bạch, Lỗ Tấn, Quách Mạt Nhược…Câu 3 trang 137 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập lờiCác đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở bài tập 1 chị, em, tôi, chúng Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé!Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má- Chị sẽ là chị của em mãi mãi!Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt 4 trang 138 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1a Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?b Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?c Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?d Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?Trả lờia Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?1. Nguyên danh từ quay sang tôi, giọng nghẹn Tôi đại từ đi cắm trại với Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?Một năm mới cụm danh từ bắt Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?1. Chị đại từ gốc danh từ là chị gái của em nhé!2. Chị đại từ gốc danh từ sẽ là chị của em mãi Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?1. Chị là chị gái của em Chị là chị gái của em mãi mãi.Danh từ làm vị ngữ - từ chị trong hai câu trên – phải đứng sau từ làPhiếu bài tập cuối tuần 14 lớp 5 có đáp án- Môn Tiếng Anh Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 14 - Môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5 Tuần 14 - Môn Toán Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14 - Đề 1 Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14 - Đề 2 ->> Bài tiếp theo Kể chuyện lớp 5 Pa-xtơ và em béTrên đây là phần soạn bài Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 14 Ôn tập về từ loại hướng dẫn trả lời các câu hỏi Tiếng Việt 5, củng cố bài tập về từ loại lớp 5 Tuần 14 trang 137, 138 đầy đủ chi ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 đầy đủ các phân môn Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Giáo viên Việt Nam xin gửi đến các bạn đọc tài liệu ôn tập luyện từ và câu cuối năm lớp 5. Đây là tài liệu chúng tôi sưu tầm từ nguồn đáng tin cậy. Hỗ trợ các bạn hs có thêm tài liệu ôn tập kiến thức LTVC lớp 5. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Giới thiệu chung Luyện từ và câu lớp 5 là một trong những phần kiến thức cơ bản và trọng tâm của môn Tiếng Việt lớp 5. Các kiến thức luyện từ và câu lớp 5 xoay quanh các nội dung như Từ, từ loại, cấu tạo từ, các lớp từ. Câu Câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm thán. Các thành phần của câu. Liên kết câu, cách nối các vế câu ghép. Đại từ quan hệ, đại từ xưng hô. Quan hệ từ. Khi làm các bài tập có trong tài liệu chúng tôi chia sẻ. Các em học sinh sẽ được hệ thống, ôn tập các kiến thức quan trọng hay xuất hiện trong các đề thi. Việc giải quyết các bài tập luyện từ và câu lớp 5 không quá khó. Chỉ cần các em nắm vững kiến thức và chăm chỉ làm bài. Việc chiếm trọn điểm nội dung luyện từ và câu trong đề thi Tiếng Việt lớp 5 trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết. Nội dung tài liệu Tài liệu gồm có 5 đề thi. Các câu trong đề thi đều được chọn lọc. Bám sát kiến thức luyện từ và câu các bạn học sinh được học trên lớp. Mời các bạn tham khảo. Hy vọng tài liệu chúng tôi chia sẻ ngày hôm nay sẽ hữu ích. Trên đây là một số lời giới thiệu của chúng tôi về tài liệu. Để xem chi tiết hơn về tài liệu này. Mời các bạn truy cập link file đính kèm cuối bài nhé! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Yến Nguyễn
Tài liệu luyện từ và câu Hôm nay, Giáo viên Việt Nam gửi đến các em học sinh lớp 5 tài liệu Ôn tập về từ loại môn Tiếng Việt lớp 5 phần luyện từ và câu. Với tài liệu này, hy vọng sẽ giúp ích cho các em trong việc ôn luyện. Là trợ thủ đắc lực giúp các em học tập, chinh phục điểm cao trong các bài kiểm tra phần luyện từ và câu Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Tài liệu gồm phần trả lời của các câu hỏi như Câu 1 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn. – Chị! – Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. – Chị… Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má – Chị sẽ là chị của em mãi mãi! Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng màu xuân. Một năm mới bắt đầu. Câu 2 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Câu 3 trang 137 sgk Tiếng Việt 5 Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1. Câu 4 trang 138 sgk Tiếng Việt 5 Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? Làm thế nào để học tốt luyện từ và câu lớp 5? Kiến thức luyện từ và câu tuy khá khó nhưng nếu các em chăm chỉ ôn luyện một chút thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Để học tốt môn này, trước tiên các em hãy tạo niềm đam mê và hứng thú với nó. Tiếp theo, trên lớp hãy chú ý nghe giảng và cố gắng hiểu hết mọi kiến thức ngay tại lớp. Chăm chỉ làm bài tập về nhà và đọc thêm tài liệu về kiến thức Tiếng việt phần luyện từ và câu. Chúc các em ôn luyện từ và câu lớp 5 Ôn tập về từ loại thật tốt! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Yến Nguyễn
Bài tập luyện từ và câu lớp 5Bộ đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 bao gồm các dạng bài tập tổng hợp trong chương trình học luyện từ và câu lớp 5 giúp các em học sinh ôn tập các loại bài tập dạng này, nắm chắc củng cố kiến thức cho các kỳ thi. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô cho các em học sinh ôn tập. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo tải về bản đầy ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 1Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Con.............. cha là nhà có Giỏ nhà ai, ..................nhà Cọp chết để da, người ta chết để ..............4. Góp............thành Góp............nên Người ta là ............ Gan.........dạ Gan..........tướng ...............như ruột Sông có ........., người có 2. Xếp các từ "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đâyTổ quốcTrẻ emNhân hậuBài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau1. Các từ trong nhóm "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩaD. Từ trái nghĩa2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?A. UơnB. ThiuC. NonD. Sống3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển4. Chủ ngữ của câu "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậuD. Quả ớt5. Trạng ngữ của câu "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh ThảoD. Tố Hữu8. Các vế câu ghép "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu Nối bằng cặp quan hệ Nối bằng cặp từ hô Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiếnD. Giả thiết và kết quả10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không án Đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 1Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Đáp án hơn2. Đáp án quai3. Đáp án tiếng4. Đáp án gió5. Góp............nên án gỗ6. Người ta là ............ án hoa7. Gan.........dạ án vàng8. Gan..........tướng án lì9. ...............như ruột án thẳng10. Sông có ........., người có án khúcBài 2. Xếp các từ "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, nhân đạo, con nít, nhân từ" vào các chủ điểm dưới đâyTổ quốc giang sơn, đất nước, sơn hà, nước nonTrẻ em nhi đồng, trẻ thơ, con nítNhân hậu nhân ái, nhân đức, nhân đạo, nhân từBài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau1. Các từ trong nhóm “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?Đáp án C2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?Đáp án A3. Từ "cánh" trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Đáp án B4. Chủ ngữ của câu “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?Đáp án B5. Trạng ngữ của câu “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?Đáp án D6. Câu nào dưới đây là câu ghép?Đáp án B7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” làĐáp án A8. Các vế câu ghép Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào?Đáp án B9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?Đáp án C10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?Đáp án CĐề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 2Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Nam........nữ tú2. Trai tài gái.............3. Cầu được ước ........4. Ước của ..........mùa5. Đứng núi này.........núi Non xanh nước .........7. Kề vai .......... Muôn người như..........9. Đồng cam........khổ10. Bốn biển một............Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............ Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn ................Viết thơ lên trời cao.Hà Nội – Trần Đăng Khoa4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu Ai..........?6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................7. Nước lã mà vã nên hồTay không mà nổi ...........mới ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là .......... Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................Đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 3Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Đồng ………. hợp Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi Đoàn kết là ……………, chia rẽ là Thật thà là …….quỷ Cây ………….không sợ chết Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ10. Trẻ trồng na, già trồng ………..Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ……….. Từ “tư duy” trong câu “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ……….. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ……….. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….10. Từ “bay” trong câu “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ………. 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây1. Câu thơ “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” Đồng Xuân Lan. Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ? ĐổC. ThảD. Rót2. Từ “tựa” trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từD. Danh từ3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?A. Bài ca về trái Cửa Gọi bạnD. Nếu chúng mình có phép Cấu tạo của tiếng “huyền” là?A. Âm đầu, âm chính, Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?A. Bà của Lan năm nay 70 Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?“Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng im”Hoàng Trung ThôngA. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từD. 5 danh từ7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từD. Đều là đại từ8. Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng căng” là ?A. PhệB. NhỏC. YếuD. Lép9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyểnĐáp án B Nghĩa chuyển10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?A. ChậmB. Thong thảC. MuộnD. Từ từĐề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 4Bài 1. Điền các sự vật hoặc địa điểm vào các câu trong bài “Hà Nội” của nhà thơ Trần Đăng Khoa và vào các câu trong bài “Cao Bằng” của Trúc chong chóng/ Cứ tự quay trong nhà/ Không cần trời nổi gió/ Không cần bạn chạy xa. Hà Nội – Trần Đăng Khoa2. Hà Nội có ………./ Nước xanh như pha mực. Hà Nội – Trần Đăng Khoa3. Bên hồ ngọn …………../ Viết thơ lên trời cao. Hà Nội – Trần Đăng Khoa4. Mấy năm giặc bắn phá/ ……….vẫn xanh cây. Hà Nội – Trần Đăng Khoa5. Trăng vàng chùa…………….Hà Nội – Trần Đăng Khoa6. Phủ ……….hoa bay….Hà Nội – Trần Đăng Khoa7. Sau khi qua Đèo Gió/ Ta lại vượt …………. Cao Bằng – Trúc Thông8. Lại vượt đèo …………/ Thì ta tới Cao Bằng. Cao Bằng – Trúc Thông9. ……….., rõ thật cao/ Rồi dần dần bằng xuống. Cao Bằng – Trúc Thông10. Còn núi non …………/ Đo làm sao cho hết/ Như tình yêu đất nước/ Sau sắc người Cao Bằng. Cao Bằng – Trúc ThôngBài 2. Xếp các bài thơ và tác giả của các bài thơ đó thành từng giả Tố Hữu, Phạm Đình Ân, Võ Quảng, Quang Huy, Nguyễn Đình Ảnh, Nguyễn Đình Thi, Trần Ngọc, Trần Đăng Khoa, Trương Nam Hương, Đoàn Văn thơ “Mầm non”,“ Hạt gạo làng ta”,“Chợ Tết”,“Trong lời mẹ hát”,“Việt Nam thân yêu”,“Sắc màu em yêu”,“Bầm ơi”,“Cửa sông”,“Chú đi tuần”,“Trước cổng trời”.Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây1. Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?A. bằngB. dânC. cộngD. lai2. Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.A. hữu nghịB. hữu hiệuC. hữu dụngD. hữu Câu “Dưới đáy rừng, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. ” được viết theo cấu trúc nào sau đây?A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữB. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữC. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữD. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ4. Câu “Trong đầm, những bông hoa sen tỏa hương thơm ngát.” thuộc kiểu câu Ai làm gì hay Ai thế nào hay Ai là gì? câu Ai làm gì?B. Kiểu câu Ai thế nào?C. Kiểu câu Ai là gì?5. Đoạn thơ “Trăng ơi… từ đâu đến/ Hay biển xanh diệu kì?/ Trăng tròn như mắt cá/ Chẳng bao giờ chớp mi.” Trần Đăng Khoa sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?A. Nhân hóaB. So sánhC. Điệp từD. Nhân hóa và so sánh6. Tác giả của bài thơ “Trước cổng trời” là?A. Nguyễn Đình ẢnhB. Trúc ThôngC. Đoàn Văn CừD. Tố Hữu7. Câu “Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.” có bao nhiêu vị ngữ?A. Một vị ngữB. Hai vị ngữC. Ba vị ngữD. Bốn vị ngữ8. Đại từ “ấy” trong đoạn “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể cạn núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi.” thay thế cho phần nào dưới đây?A. Nước Việt Nam là Dân tộc Việt Nam là Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là Sông có thể cạn, núi có thể Từ đồng nghĩa với từ “lành” trong câu “Cơn gió lành từ biển thổi vào cho mọi người cảm thấy dễ chịu” là?A. Hiền lànhB. Lành lặnC. Mát lànhD. Nguyên lành10. Trong các từ đồng nghĩa sau, từ nào có sắc thái coi thườngA. Kiên cườngB. Ngoan cốC. Ngoan cườngĐỀ 5Bài 1. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu tục ngữ sau1. Có ……thì Nước chảy đá …….3. ……..tha lâu có ngày đầy Chân ……..đá Lửa thử vàng, gian nan thử ……..6. Một lần ……, một lần Chớ thấy sóng cả mà ………tay Thua keo này, ……. keo Thất bại là mẹ…………..10. Thắng không kiêu, bại không ………..Bài 2. Ghép các từ thuần Việt và Hán Việt cùng nghĩa vào thành một đẹp, bạn bè, lạc quan, tim, cận, thi sĩ, lửa, gần, tâm, quan sát, có ích, bằng hữu, loài người, , nhìn, hữu ích, nhân loại, mĩ lệ, nhà thơ ,vui 3. Chọn 1 đáp án đúng1. Loại một từ có chứa tiếng “công” không cùng nghĩa với tiếng “công” trong các từ còn lại“Công bằng, công minh, công cộng, công lí”.A. Công bằngB. Công minhC. Công cộngD. Công lí2. Từ ghép tổng hợp trong đoạn thơ “Hai cha con bước đi trên cát/ Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh/ Bóng cha dài lênh khênh/ Bóng con tròn chắc nịch” là?A. Cha conB. Mặt trờiC. Chắc nịchD. Rực rỡ3. Xác định kiểu câu theo mục đích nói cho câu “Con đi mua cho bố quyển sách.” nếu câu đó là lời của con nói với Câu cầu khiếnB. Câu cảmC. Câu nghi vấnD. Câu kể4. Trong các từ dưới đây, từ nào có tiếng “quan” có nghĩa là “nhìn, xem”?A. Quan lạiB. Quan tâmC. Lạc quanD. Quan chức5. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép “Vì cặp mắt của bà đã mờ nên mỗi khi đọc sách báo, bà thường phải đeo kính.” thể hiện quan hệ gì?A. Giả thiết, kết quảB. Nguyên nhân, kết Tương phảnD. Tăng tiến6. Các câu trong đoạn văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?“Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu. ”A. Dùng từ ngữ Thay thế từ Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ Lặp từ ngữ, thay thế từ Trong trường hợp nào, từ “mũi” mang nghĩa bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của vật?A. Mũi tiến côngB. Mũi thuyềnC. Mũi quânD. Mũi người8. Từ “lòng” trong câu thơ “Lúa chín ngập lòng thung” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển9. Từ nào dưới đây có tiếng “hữu” không có nghĩa là bạn bè?A. Chiến hữuB. Hữu nghịC. Bằng hữuD. Hữu dụng10. Các vế câu ghép Tôi chưa nói hết câu, nó đã ngắt lời» được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu Nối bằng cặp quan hệ Nối bằng cặp từ hô Nối bằng dấu câu và cặp từ hô đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 bao gồm 5 đề khái quát lại các kiến thức Luyện từ và câu trong chương trình học Tiếng việt lớp 5 cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các dạng bài tập Tiếng việt lớp 5, ôn tập ở nhà, chuẩn bị cho các kì thi trong năm khảo các tài liệu Tiếng Việt 5Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4 + 5Cách nhận dạng từ loại trong Tiếng ViệtChức năng của các dấu câu trong Tiếng ViệtĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
LTVC Ôn tập cuối tiêu-Tiếp tục củng cố cho HS ôn tập về cấu tạo từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, quan hệ từ, các kiểu câu -Rèn cho HS kĩ năng đặt câu và viết câu đúng ngữ huy khả năng sử dụng các vốn từ đã học vào viết dùng dạy học-Bảng nhóm. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt5A,B LTVC Ôn tập cuối năm. I-Mục tiêu -Tiếp tục củng cố cho HS ôn tập về cấu tạo từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, quan hệ từ, các kiểu câu -Rèn cho HS kĩ năng đặt câu và viết câu đúng ngữ pháp. -Phát huy khả năng sử dụng các vốn từ đã học vào viết văn. II-Đồ dùng dạy học -Bảng nhóm. III_-Các hoạt động dạy-Học Hoạt động dạy Hoạt động học A-Bài mới 1-GV giới thiệu giờ ôn tập và ghi đầu bài lên bảng. 2-GV HD HS ôn tập. HYC HS nêu thế nào là từ đơn, từ ghép , từ láy, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa -GV n/x và YC HS lấy ví dụ minh hoạ cho câu trả lời của mình. -GV n/x và bổ sung. *HD HS làm bài tập *Bài 1 Dòng nào dới đây chỉ gồm những từ ghép. Ahoa hồng, cây cối, tươi tốt, đồng ruộng. Bmầm cây, non nớt, lim dim, mây gió , núi sông. Ctuôn trào, ngất ngây, mặt đất, dòng sông, cây cối. -GV chữa, n/x và bổ sung. -YC HS giải thích kết quả lựa chọn. *Bài 2 Dòng nào sau đây gồm tất cả các từ đồng nghĩa với nhau Ađỏ au, đỏ chót đỏ rực. B Nước sôi, sôi nổi, sôi sục. CChăm chỉ, cần cù ,vất vả. -YC HS làm việc cá nhân nêu và giải thích nghĩa các từ đó. -YC HS đặt câu với một số từ trong các câu trên. -GV n/x và sửa lỗi về dùng từ đặt câu cho HS. *Bài 3 -YC HS đặt câu có quan hệ từ và câu có cặp quan hệ từ. -GV n/x và bổ sung. -YC HS nêu quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ đó biểu thị gì? 3-Củng cố tổng kết -GV n/x tiết học. Dặn HS về ôn tập. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp trả lời miệng và nêu ví dụ minh hoạ. -HS khác n/x. -HS đọc đầu bài. -HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. -Các nhóm khác n/x và bổ sung. -2 HS đọc dầu bài. -YC HS suy nghĩ và trả lời miệng kết quả. -HS giải thích nghĩa các từ đó. -HS nối tiếp đặt câu. -HS khác n/x.. -HS nối tiếp đặt câu. -HS khác n/x bài của bạn.
on tap luyen tu va cau lop 5 cuoi nam