3.3. Kinh nghiệm làm bài thi JLPT Ngữ pháp - Mondai 3: Dạng bài điền từ ở Mondai 3 có thể coi là dạng bài khó nhất của Ngữ pháp. Ở dạng bài này, sẽ kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn dưới dạng bài đọc. Học ngữ pháp tiếng Nhật N3. Hôm nay, Các bạn cùng Kosei sẽ cùng nhau tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Nhật N3 bài 7: những mẫu câu tường thuật, sử dụng để truyền đạt lại câu nói, câu chuyện hay thông tin mà ta đã nghe, đã biết kèm suy đoán của mình…. Đây đều là những Nếu có thì bài học "Ngữ pháp N3 - Bài 9: Mẫu câu sai khiến, nhờ vả" hôm nay chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn lắm đấy! Hãy cùng trung tâm tiếng nhật Kosei tìm hiểu và chinh phục nấc thang N3 nhé! >>>Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 8. >>>Phân biệt から、ことからvà のだから. Vậy à! Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 2 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật! SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH. Đối tượng: Sơ trung cấp, Trung cấp, luyện thi N3. Nội dung: Đây là loạt bài tập trắc nghiệm ôn tập ngữ pháp trình độ N3 nhằm giúp bạn tự tin hơn trong kì thi năng lực Nhật ngữ.Chúng tôi đã lựa chọn kĩ lưỡng những điểm ngữ pháp cần thiết để lồng chúng vào trong các câu trắc nghiệm nhằm giúp bạn củng Ôn lại toàn bộ ngữ pháp N5 tại đây và ngữ pháp N4 tại đây 1 . Thể bị động 受身形 (ôn lại N4) 2 . Thể sai khiến 使役形 (ôn lại N4) 3 . Kính ngữ (ôn lại N4) 4 . Tự động từ và tha động từ (ôn lại N4) 5 . ~ないと、~なくちゃ 6 . ~ちゃう 7 . ~とく 8 . ~みたい、~らしい、~っぽい 9 . まるで~よう/ みたい 10 . ~ように/ ~ ような 11 . ~ようとする/ ようとしない 12 . ~ばいい/ ~たらいい/ ~といい 13 . ~ばかり 14 . ~さえ 15 . ~さえ~ば TRUNG TÂM GIAO LƯU VĂN HÓA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM. Để thúc đẩy hơn nữa hoạt động đào tạo tiếng Nhật tại Việt Nam, Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại Việt Nam (Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản) đang mở khóa học mới dưới hình thức Chuỗi bài giảng 5 buổi, nhằm giới thiệu kiến thức cơ bản ở mức Những chữ Latin viết tắt dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, Những Điều Có Thể Làm Ngay Để Nắm Vững Ngữ Pháp Tiếng Anh, Những lời khuyên giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả, Những lỗi ngữ pháp thường gặp, Những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất, Những sai lầm khiến học ngữ pháp tiếng Anh mãi Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Asideway. Minna no Nihongo Bài 3 sẽ giới thiệu cho bạn 45 từ mới và 6 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng NhậtPhần 1 Từ vựngDưới đây là 45 từ mới xuất hiện trong bài 3. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp nhé. STT TỪ KANJI NGHĨA 1 ここ đây, nơi này 2 そこ đó, nơi đó gần bạn 3 あそこ nơi đó đằng kia 4 どこ ở đâu 5 こちら cách này, nơi này dạng lịch sự của ここ 6 そちら cách đó, nơi đó gần bạn dạng lịch sự của そこ 7 あちら theo cách đó, nơi đó ở đó dạng lịch sự của あそこ 8 どちら cách nào, ở đâu dạng lịch sự của どこ 9 きょうしつ 教室 lớp học 10 しょくどう 食堂 phòng ăn, căng tin 11 じむしょ 事務所 văn phòng 12 かいぎしつ 会議室 phòng hội nghị, phòng lắp ráp 13 うけつけ 受付 quầy lễ tân 14 ロビー sảnh 15 へや 部屋 phòng 16 トイレ(おてあらい) (お手洗い) toilet, phòng vệ sinh 17 かいだん 階段 Cầu thang 18 エレベーター thang máy 19 エスカレーター thang cuốn 20 [お]くに [お]国 quốc gia 21 かいしゃ 会社 Công ty 22 うち nhà 23 でんわ 電話 Điện thoại, gọi điện thoại 24 くつ 靴 giày 25 ネクタイ cà vạt 26 ワイン rượu vang 27 たばこ thuốc lá 28 うりば 売り場 quầy trong một cửa hàng bách hóa 29 ちか 地下 Tầng hầm 30 ―かい(-がい) -階 tầng 31 なんがい 何階 tầng nào 32 ―えん ―円 -yen 33 いくら bao nhiêu 34 ひゃく 百 trăm 35 せん 千 nghìn 36 まん 万 mười nghìn 37 すみません Xin lỗi 38 ~でございます dạng lịch sự của です 39 みせてください [~を]見せてください Hãy cho tôi xem [∼] 40 じゃ tốt, sau đó, trong trường hợp đó 41 [~を]ください Hãy cho tôi 42 しんおおさか 新大阪 tên của một trạm ở Osaka 43 イタリア Ý 44 スイス Thụy Sĩ 45 MT/ヨーネン/アキックス Các công ty hư cấu Phần 2 Ngữ / そこ / あそこ / こちら / そちら / あちらCác đại từ chỉ định これ, それ và あれ đã được thảo luận trong Bài 2 đề cập đến một thứ gì đó, trong khi これ, それ và あれ trong bài học hôm nay lại đề cập đến một địa điểm. ここ là nơi người nói đang ở đó, そこ là nơi người nghe đang ở đó, あそこ là nơi đó xa cả người nói và người nghe.[Lưu ý] Khi người nói chia sẻ địa điểm với người nghe, sẽ sử dụng từ ここ. Trong tình huống này, そこ chỉ nơi cách xa người nói và người nghe một chút, và あそこ chỉ định một nơi thậm chí xa hơn vị N1 は N2 place ですSử dụng mẫu câu này, bạn có thể giải thích vị trí của một địa điểm, một vật hoặc một いおてあらい は あそこです。Phòng còn lại là ở は 2階かいです。Điện thoại ở tầng どこ / どちらどこ có nghĩa là ở đâu và どちら có nghĩa là vị trí nào. どちら cũng có nghĩa là ở đâu và nó lịch sự hơn い は どこですか。… あそこです。Nhà vệ sinh ở đâu?…Nó どちらですか。… あちらです。Thang máy ở đâu?… Nó ở hướng đó. Nó ở đóどこ hoặc どちら cũng được sử dụng để hỏi tên quốc gia, công ty, trường học hoặc bất kỳ địa điểm hoặc tổ chức nào mà một người thuộc về. Bạn không thể sử dụng なん cái gì.どちら lịch sự hơn がっこう は どこですか。Trường bạn tên gì?会社は どちらですか。Bạn làm việc cho công ty nào?4. N1 の N2Khi N1 là tên của một quốc gia và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được sản xuất tại quốc gia N1 là tên của một công ty và N2 là một sản phẩm, điều đó có nghĩa là N2 được tạo bởi công ty cấu trúc này, どこ được sử dụng để hỏi N2 được tạo ra ở đâu hoặc do どこのコンピューターですか。… 日本の コンピューターです。… IMC の コンピューターです。Máy tính này được sản xuất ở đâu? / Ai là nhà sản xuất máy tính này?Nó được sản xuất tại Nhật Hệ thống các từ biểu thị こ / そ / あ / ど こ そ あ ど Vật これ それ あれ どれ Vật/ người この その あの どのN Nơi ここ そこ あそこ どこ Hướng/ địa điểm こちら そちら あちら どちら 6. お国 おくにTiền tố お được thêm vào một từ liên quan đến người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó.[お]国は どちらですか。Bạn đến từ đâu?Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 3. Để xem các bài học khác hãy thường xuyên cập nhật các bài học từ 50 bài Minna no nihongo từ Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé! Ngữ pháp tiếng Nhật Học tiếng Nhật cơ bản bài 3 - Phần ngữ pháp tiếng Nhật Thời gian đăng 03/06/2016 1001 Đối với các bạn học tiếng Nhật hay bất kỳ môn ngoại ngữ nào, ngoài việc học từ vựng thì các bạn cũng cần phải thường xuyên bổ sung các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật để việc học, giao tiếp tiếng Nhật được tốt hơn, hoàn thiện hơn. Học ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 Trung tâm tiếng Nhật SOFL chia sẻ với các bạn bài Học tiếng Nhật bài 3 - Ngữ pháp giáo trình Minano Nihongo - Một cuốn giáo trình chuẩn tiếng nhật dành cho người Việt . Hãy học, note lại và luôn đồng hành cùng SOFL để đón đọc các bài học chất lượng tiếp theo nhé!Cùng nhau học ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 nhé. 1. ここ koko Cấu trúc そこ は_____です。 soko wa _____ desu あそこ asoko Ý nghĩa Đây là/đó là/kia là _____ Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó Ví dụ Koko wa uketsuke desu. => đây là bàn tiếp tân 2. ここ koko Cấu trúc _____ は そこ です。 _____ wa soko desu あそこ asoko Ý nghĩa _____ là ở đây/đó/kia. Cách dùng dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó. Ví dụ a. Satou san wa soko desu. => anh Satou ở đó b. Shokudou wa ashoko desu. => Nhà ăn ở kia どこ ですか。_____wa doko desuka. _____ ở đâu? Cách dùng dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên. Ví dụ a. koko wa doko desuka? => đây là đâu? b. ROBI- wa doko desuka? => đại sảnh ở đâu? c. SANTOSU san wa doko desuka? => Anh SANTOSE ở đâu? + SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. => Anh SANTOSE ở phòng họp 4. こちら kochira Cấu trúc _____は そちら です。 _____wa sochira desu. あちら achira Ý nghĩa _____ là đây/đó/kia nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia Cách dùng Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là Hướng này/đó/kia Ví dụ Kaigi jitsu wa achira desu. => phòng họp ở đằng kia ạ Kochira wa Take Yama sama desu. => đây là ngài Take Yama どちら ですか。_____ wa dochira desuka? _____ ở đâu? nếu dung cho người thì là ____ là vị nào? Cách dùng đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường. Ví dụ ROBI- wa dochira desuka? => Đại sảnh ở hướng nào ạ? Take Yama sama wa dochira desuka? => ngài Take Yama là vị nào ạ? どこの ですか。_____ wa doko no desuka? ______は ~の です。 _____wa ~ no desu Ý nghĩa _____ của nước nào vậy? ______ là của nước ~ Cách dùng Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ là món đồ thành các từ như kore sore và are đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn. Ví dụ kono tokei wa doko no desuka? => cái đồng hồ này là của nước nào? sore wa SUISU no tokei desu. => đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ 7. _____は なんがい ですか。 _____ wa nangai desuka? _____は ~がい です。 ______wa ~gai desu Ý nghĩa ______ ở tầng mấy? ______ở tầng ~. Cách dùng Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy. Ví dụ RESUTORAN wa nankai desuka? => nhà hàng ở tầng mấy? RESUTORAN wa gokai desu. => nhà hàng ở tầng năm いくら ですか。[/color] _____ wa ikura desuka? ______は ~ です。 _____wa ~ desu Ý nghĩa ______ giá bao nhiêu? _____ giá ~ Cách dùng Dùng để hỏi giá một món đồ. Ví dụ kono enpitsu wa ikura desuka? => cái bút chì này giá bao nhiêu? sore wa hyaku go jyuu en desu. => cái đó giá 150 yên Hy vọng phần ngữ pháp tiếng Nhật trên đây sẽ giúp các bạn tự học tiếng Nhật hiệu quả. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật và sớm chinh phục thứ ngôn ngữ được coi là khó thứ 2 thế giới. TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2 Số 44 Trần Vĩ Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3 Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiểngần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân, Hà Nội Cơ sở 4 Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Sơ sở 5 Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh Cơ sở 6 Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở 7 Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt! Bình luận face Bình luận G+ Ngữ pháp N5 Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023 Trong bài ngữ pháp tiếng nhật N5 bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo chúng ta học cách sử dụng những đại từ chỉ phương hướng nhà ăn ở chỗ nào? Phòng học ở đâu? Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nhé. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 3 Đại từ chỉ phương hướng 1. ここ・そこ・あそこ は N địa điểm です Chỗ này/đó/kia là N Cách dùng + ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn + ここ chỉ chỗ của người nói. Trong phạm vi của người nói + そこ là chỗ của người nghe. Trong phạm vi của người nghe. + あそこ chỉ nơi xa cả hai người. + Khi hỏi ここ thường trả lời là そこ trừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ và ngược lại. Ví dụ ここは事務所じむしょです。Chỗ này là văn phòng. 2. N địa điểm は どこ ですか. N ở đâu? [N địa điểm は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/. Ví dụ 食堂しょくどうはどこですか。Nhà ăn ở đâu? あそこです。Nhà ăn ở chỗ kia 教室きょうしつはどこですか。Phòng học ở đâu? そこです。Phòng học ở chỗ đó. N1 người hoặc vật は N2 địa điểm です。 N1 ở N2. 田中さんはどこですか。Anh Tanaka ở đâu? 教室きょうしつです。Ở trong lớp học. 3. こちら・そちら・あちら・どちら đại danh từ chỉ phương hướng Cách dùng Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ. Ví dụ 日本語にほんごの本ほんはどちらですか。Quyển sách tiếng nhật ở đâu? …そちらです。Ở phía đó. (お)国くにはどちらですか。Đất nước của bạn là ở đâu? …ベトナムです。Việt Nam. あなたの会社かいしゃは どちらですか。Công ty của bạn là công ty nào? …. ABC です。…. Là công ty ABC Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? tên công ty, nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 địa danh… の N2 です。 Cách dùng chỉ xuất xứ của một sản phẩm. Ví dụ これはどこの鉛筆えんぴつですか。Đây là bút chì của nước nào? ベトナムの鉛筆えんぴつです。Bút chì của Việt Nam これ・それ・あれ は なん の N ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 loại hình, thể loại の N2 です。 Cách dùng chỉ thuộc tính của đồ vật lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào… Ví dụ それは何なんの新聞しんぶんですか。Đó là tờ báo gì? これは電話でんわの新聞しんぶんです。Đó là tờ báo về điện thoại これは英語えいごの新聞しんぶんです。Đó là tờ báo tiếng anh. 5. N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền? Ví dụ この本ほんはいくらですか。Quyển sách này giá bao nhiêu? 30円えんです. 30 Yên. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài học tiếp theo nha!! >>> Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 Bài 4 – Giáo trình Minna No Nihongo Cách nói thời gian và một số động từ miêu tả hành động >>> Khóa học N3 >>> Phương pháp học Tiếng Nhật hiệu quả >>> 5 Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả 1. Vì.../ Tại vì... với cấu trúc 「---ものだから」 Diễn tả lý do, phân trần mang tính cá nhân của người nói. Vế sau không dùng để biểu thị ý chí và yêu cầu của người nói. Còn được dùng dưới các dạng「もんだから」、「もんで」、「もの」、「もん」 CTC V/A い/Na-な/ N-な + ものだから Ví dụ: Vì là lần đầu tiên nhập viện nên tôi cảm thấy khó mà chịu đựng nổi việc chỉ ngủ cả ngày. どうしてこんなにおそくなったのですか。 B すみません。事故で地下鉄が止まってしまったものですから。 A Tại sao anh lại để xảy ra việc trễ nải như thế này? B Thật xin lỗi. Vì có sự cố nên tàu điện ngầm đã phải dừng lại. お父さん、きのうはちょっと飲みすぎたんじゃない。 B いや、ひさしぶりに昔の仲間と会ったもんだから、楽しくて、ついね。。。 A Bố nó hôm qua uống nhiều lắm đấy nhớ. B Ây da, vì hôm qua lâu ngày gặp lại thằng bạn cũ ấy mà, nên là vui, thế nên mới… 2. 1 Xác định thời điểm hành động với cấu trúc 「---ところだ」 Xác định thời gian diễn ra hành động trên trục thời gian. Tuy nhiên, không xác định thành thời gian có con số cụ thể. CTC V る + ところだ => Sắp sửa... V ている + ところだ => Đang... V た + ところだ => Vừa mới Chú ý 「Vる + ところだ 」 thường đi với trạng từ これから、今から 「Vている + ところだ」 thường đi với trạng từ 今 「Vた + ところだ」 thường đi với trạng từ ちょうど、さっき Ví dụ 先生、今、よろしいでしょうか。 B いいですよ。ちょうどじゅぎょうの準備が終わったところだから。 B いいですよ。今、お茶を飲んでいるところだから。 B いいですよ。これからお茶を飲むところだった。 A Thưa thầy, em xin làm phiền bây giờ có được không ạ? B Được chứ, vừa hay tôi đã chuẩn bị kết thúc buổi học. B Được chứ, vì bây giờ tôi đang uống trà thôi. B; Được chứ, từ bây giờ tôi cũng định uống trà thôi. Tôi đến nhà ga vừa lúc chiếc tàu điện đã xuất phát, lại phải chờ những 15ph mới đến chuyến sau. Trận bóng vừa mới bắt đầu hấp dẫn thì lại bị mẹ gọi đi giúp việc. Sử dụng cấu trúc 「---ところだ」như cụm danh từ chỉ thời gian Biến cấu trúc「---ところだ」thành cụm danh từ 「---ところ」rồi dùng làm trạng ngữ miêu tả bối cảnh, thời gian diễn ra một hành động, sự việc khác. CTC 「---ところへ/を/に/で/まで。。。」 Ví dụ Khi tôi đang định ăn chiếc bánh một mình thì nhỏ em về tới nhà. Ngay lúc tôi với đứa bạn 2 đứa đèo nhau rên xe đạp thì bị cảnh sát trông thấy. Lúc đang hí hửng vì nhặt được chiếc ví có nhiều tiền thì chuông báo thức kêu lên. 3. Đứng ở lập trường của.../ Theo cách của...với cấu trúc 「---なり」 Xác định góc nhìn, tư cách, trạng huống là chủ thể của một hành động CTC N/Aい + なりに/なりの Ví dụ Tôi nhớ nhớ chữ Kanji bằng cách học của riêng tôi. Các cấp dưới nỗ lực hết mức có thể trong khả năng của mình. Vì là một kỳ thi chẳng dễ dàng gì, nên một khi đã đăng ký tham gia rồi, nếu không chuẩn bị sẽ không được đâu. 4. Chắc chắn là.../ Chắc hẳn là với cấu trúc 「-に違いない」 Diễn tả sự tin chắc của người nói về một điều gì đó. So với cách nói「だろう」thì mức độ xác tín, chắc chắc của người nói ở đây cao hơn. Thường dùng trong văn viết. CTC Mệnh đề thể thông thường + に違いない Chú ý Đây là cách nói đồng nghĩa với「に相違そういない」và「に決きまっている」,「きっと∼と思う」 Ví dụ Nhìn những học sinh đang mặc đồng phục đó tôi đoan chắc chúng là học sinh cấp 3. 2. 魚つりの好きな山田さんのことだから、夏休みにはきっとどこかへ出かけるに違いない。 Vì thích câu cá như anh Yamada thì kỳ nghỉ hè thế nào cũng ra ngoài đi đâu đó. Ban đâu tôi chắc thế nào cũng nghiêm khắc lắm đây nhưng mà thực tế thì lại là một giáo viên thân thiện. Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 3 Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo. Bài 3 1. ここ・そこ・あそこ は N địa điểm です Chỗ này/đó/kia là N • Cách dùng – ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn – ここ chỉ chỗ của người nói. Trong phạm vi của người nói そこ là chỗ của người nghe. Trong phạm vi của người nghe あそこ chỉ nơi xa cả hai người. • Ví dụ ここはじむしょです。 Koko wa jimusho desu. Chỗ này là văn phòng. Khi hỏi ここ thường trả lời là そこtrừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ và ngược lại. 2. N địa điểm は どこ ですか. N ở đâu? [N địa điểm は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/. Ví dụ しょくどうはどこですか。 Shokudō wa doko desuka. Nhà ăn ở đâu? あそこです。 Asoko desu. Nhà ăn ở chỗ kia N1 người hoặc vật は N2 địa điểm です。 N1 ở N2. 田中さんはどこですか。 Tanakasan wa doko desuka. Anh Tanaka ở đâu? …きょうしつです。 Kyōshitsu desu. Ở trong lớp học. 3. こちら・そちら・あちら・どちら đại danh từ chỉ phương hướng • Cách dùng Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ. • Ví dụ 1. にほんごのほんはどちらですか。 Nihongo no hon wa dochira desuka. Quyển sách tiếng nhật ở đâu? …そちらです。 Sochira desu. Ở phía đó. 2. (お)国はどちらですか。 Okuni wa dochira desuka. Đất nước của bạn là ở đâu? …ベトナムです。 Betonamu desu. Việt Nam. 3. あなたのかいしゃは どちらですか。 Anata no kaisha wa dochira desuka. Công ty của bạn là công ty nào? …. ABC です。…. Là công ty ABC Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? tên công ty, nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. 4. これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 địa danh… の N2 です。 • Cách dùng chỉ xuất xứ của một sản phẩm. • Ví dụ これはどこのえんぴつですか。 Kore wa doko no enpitsu desuka. Đây là bút chì của nước nào? ベトナムのえんぴつです。 Betonamu desu. Bút chì của Việt Nam これ・それ・あれ は なん の N ですか。 [これ・それ・あれ は ] N1 loại hình, thể loại の N2 です。 • Cách dùng chỉ thuộc tính của đồ vật lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào… • Ví dụ それはなんのしんぶんですか。 Sore wa nan no shinbun desuka. Đó là tờ báo gì? これはでんわのしんぶんです。 Kore wa denwa no shinbun desu. Đó là tờ báo về điện thoại これはえいごのしんぶんです。 Kore wa eigo no shinbun desu. Đó là tờ báo tiếng anh. 5. N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền? Ví dụ このほんはいくらですか。 Konohon wa ikura desuka. Quyển sách này giá bao nhiêu? 30円です. 30 en desu. 30 Yên.

ngu phap tieng nhat bai 3