Để được công nhận, bản báo cáo kết thúc quá trình học tập chỉ được điền những nội dung thể hiện sự tôn trọng và quý mến đối với giáo viên bộ môn. Để giúp các bạn sinh viên có được một bài báo cáo thực tập tốt, trong bài viết này, JobsGO sẽ hướng […] The post Cách viết lời cảm ơn trong báo Xem ngay mod Não Ngữ Pháp – cặp đôi Sách và app bài tập giúp bạn hiểu thực chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi tuyển và giao tiếp. Nội dung chủ yếu của sách gồm: Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp dìm diện với nói đúng cấu tạo của 1 câu đơn; Chương 2: Ngữ Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua. 2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh. Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. 4. Bài Tập Về Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh. 1. Bây giờ là 11 giờ. A. It’s half past eleven B. It’s eleven o’clock C. It’s twelve o’clock D. It’s eleven o’clock am. 2. Bây giờ là 4h45′ A.It’s five past three B. It’s five past four C. It’s quarter to five D. It’s quarter past five. 3. Bây giờ là Đây là bài số 183, video dạy cách dùng từ PAST để nói giờ hơn và từ TO để nói về giờ kém trong tiếng anh ứng dụng số đếm Tiếng Anh kết hợp trong câu trả … Tag: Bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh, [vid_tags] Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung Bài tập về cách 5/5 - (1 bình chọn) Nói, hỏi về giờ giấc trong tiếng Anh là hết sức cần thiết với mỗi chúng ta. Để không ngập ngừng khi giao tiếp những điều đơn giản này, hãy cùng Elight tìm hiểu cách nói thời gian trong tiếng Anh nhé! MỤC LỤC Ẩn. 1 – Cách hỏi giờ. 2 – Cách nói giờ. Nhằm giúp các bạn luyện tập thật tốt cách nói giờ, VnDoc.com xin mời các bạn cùng làm Bài tập trắc nghiệm: Cách đọc giờ trong tiếng Anh. Hi vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt. Mời bạn đọc tham gia nhóm Facebook: Tiếng Anh THCS Các bài luyện nói tiếng anh dành cho người tự học. 1. Vì sao nên luyện nói tiếng Anh theo chủ đề; 2. Một số chủ đề thông dụng: 3. Phương pháp Shadowing: 4. Cách tập nói khi không có audio: Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. “What time is it? – Bây giờ là mấy giờ rồi?”, đây là dạng câu hỏi về thời gian phổ biến và thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp tiếng Anh. Có rất nhiều câu trả lời đa dạng dành cho câu hỏi này, ví dụ “Bây giờ là.., Khoảng.., Kém 30′ nữa là 9 giờ rồi,…”. Cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu tất tần tật về các cách nói giờ trong tiếng Anh một cách chi tiết qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh2 Cách nói giờ kém trong tiếng Anh3 Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh4 Cách nói chung cho giờ hơn và giờ kém trong tiếng Anh5 Những cách nói giờ trong tiếng Anh đặc biệt6 Cách nói giờ trong tiếng Anh về các khoảng thời gian trong ngày7 Cách nói giờ trong tiếng Anh với và Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Đây là một cách đọc giờ trong tiếng Anh cực thông dụng mà chắc hẳn bạn đã từng sử dụng khi giao tiếp. Nếu bạn đề cập tới giờ, không nói đến phút, bạn chỉ cần thêm “o’clock” vào cuối câu trả lời của mình. Công thức It’s + number số giờ + o’clock “O’clock” là một cách nói tóm tắt dành cho cụm từ of the clock, thường sẽ đi ngay sau số giờ trong tiếng Anh. Ví dụ cụ thể It’s ten o’clock. Giờ là mười hai giờ. It’s eight o’clock in the morning. Giờ là tám giờ sáng. Nếu ở trong những trường hợp, ngữ cảnh suồng sã hay không cần trang trọng và lịch sự, bạn hoàn toàn có thể lược bỏ “o’clock”. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh Đây là một cách nói giờ trong tiếng Anh được sử dụng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Với cách nói giờ này, chúng ta sẽ nói phút trước rồi mới đến giờ. Công thức phút + to + số giờ Trong tiếng Anh, cách xác định về số giờ cũng như số phút tương tự với cách các bạn nói giờ kém trong tiếng Việt vậy. Ví dụ đồng hồ điểm 1545, chúng ta sẽ nói “three forty-five hay “fifteen to four Ví dụ cụ thể 650 – It’s ten to seven. Bảy giờ kém mười. 845 – It’s fifteen to nine. Chín giờ kém mười lăm. 958 – It’s two to ten. Mười giờ kém hai. Cách đọc giờ trong tiếng Anh Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh Ở cách nói giờ trong tiếng Anh này, chúng ta sẽ có 2 cách Cách 1 Số phút + past + số giờ Được sử dụng khi số phút hơn không vượt quá 30 phút. Ví dụ cụ thể 910 – It’s ten past nine. Chín giờ mười. 820 – It’s twenty past eight. Tám giờ hai mươi. 1013 – It’s thirteen past ten. Mười giờ mười ba. Cách 2 Số giờ + số phút Ví dụ cụ thể 730 – It’s seven thirty. Bảy giờ ba mươi. 815 – It’s eight fifteen. Tám giờ mười lăm. 1030 – It’s ten thirty. Mười giờ ba mươi. 1120 – It’s eleven twenty. Mười một giờ hai mươi. Cách nói chung cho giờ hơn và giờ kém trong tiếng Anh Dựa vào các kiến thức về các cách nói giờ trong tiếng Anh dành cho giờ hơn và giờ kém bên trên, chúng ta có cách đọc chung Số phút + Giới từ + Số giờ Trong đó Nếu như nói giờ hơn thì giới từ là past Nếu như nói giờ kém thì giới từ là to. Ví dụ cụ thể 930 – It’s thirty past nine. Chín giờ ba mươi. 750 – It’s ten to eight. Tám giờ kém mười. Cách nói giờ tiếng Anh Những cách nói giờ trong tiếng Anh đặc biệt Chúng ta thường có thói quen nói giờ ước lượng trong khoảng 15 phút hoặc 30 phút, trong tiếng Anh cũng vậy. Nhưng được chia thành hai cách đọc khác nhau. Nếu khoảng thời gian đúng 30 phút, chúng ta sẽ dùng half past. Ví dụ cụ thể 230 – It’s half past two Hai giờ ba mươi phút 430 – It’s half past four Bốn giờ ba mươi phút Nếu khoảng thời gian đúng 15 phút, chúng ta sẽ dùng a quarter past/ to Trong đó A quarter past là cách nói hơn 15 phút A quarter to là cách nói kém 15 phút Ví dụ cụ thể 815 – It’s a quarter past eight Tám giờ mười lăm. 1015 – It’s a quarter past ten Mười giờ mười lăm. 1045 – It’s a quarter to eleven Mười một giờ kém mười lăm. 945 – It’s a quarter to ten Mười giờ kém mười lăm. Cách nói giờ trong tiếng Anh về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh các cách đọc giờ trong tiếng Anh nói về thời gian như ở trên, có rất nhiều bạn sẽ có xu hướng diễn đạt về khoảng thời gian trong ngày nữa. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về thời gian thông dụng mà bạn có thể dùng 1. Midday giữa ngày Từ vựng này dùng để thể hiện thời điểm giữa ngày, khoảng 1100 – 200 Ví dụ cụ thể I think i will meet her at midday. Tôi nghĩ tôi sẽ gặp cô ta vào giữa ngày hôm nay. 2. Noon buổi trưa Noon diễn tả thời điểm 12 giờ trưa. Ví dụ cụ thể At noon, we can have lunch together. Vào buổi trưa, chúng ta có thể đi ăn trưa cùng nhau. 3. Afternoon buổi chiều Khoảng thời điểm từ 12 giờ trưa đến 6 giờ tối. Ví dụ cụ thể I’m busy all afternoon so i will call you tonight. Tôi bận cả buổi chiều rồi, vậy nên tôi sẽ gọi bạn tối nay. 4. Midnight nửa đêm Cụm từ midnight hours trong tiếng Anh có thể hiểu rằng chỉ khoảng điểm từ 12 giờ đêm tới 3 giờ sáng. Ví dụ cụ thể I miss her at midnight Tôi nhớ cô ta vào lúc nửa đêm. Cách đọc giờ tiếng Anh Cách nói giờ trong tiếng Anh với và Khi trả lời một câu hỏi nào đó về chủ đề thời gian, để tránh nhầm lẫn thì bạn cần phải thêm buổi sáng hay buổi tối vào phía sau số giờ trong câu trả lời của bản thân. nói về giờ buổi sáng – trước buổi trưa. nói về giờ buổi tối – sau buổi trưa. Ví dụ cụ thể It’s 9 Chín giờ sáng It’s 9 Chín giờ tối Một số cách nói giờ trong tiếng Anh dạng ước chừng Đôi lúc khi được hỏi về thời gian nhưng chúng ta không muốn nói mốc thời gian cụ thể, tuy nhiên cũng không thể diễn tả một cách chung chung như morning, afternoon hay evening. Dưới đây là một số cách nói giờ trong tiếng Anh diễn đạt khoảng thời gian ước lượng. 1. Dùng By Trong tiếng Anh, by được sử dụng nhằm để chỉ thời gian dành cho một thời điểm cụ thể nào đó. Ví dụ cụ thể I want to meet you by ten o’clock Tôi muốn gặp bạn trước/ chậm nhất lúc 10 giờ. 2. Dùng About, Almost Ví dụ cụ thể About noon. Khoảng buổi trưa. Almost noon. Gần trưa rồi đó. 3. Dùng Past, Till Ví dụ cụ thể 1030 – Half past ten/ Thirty minutes till 11. Gần mười rưỡi rồi/ Khoảng ba mươi phút nữa là tới 11 giờ. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Cùng Hack Não Từ Vựng ôn tập lại các kiến thức bên trên qua dạng bài tập về cách đọc giờ trong tiếng Anh dưới đây nhé. Bài tập Hãy chọn đáp án phù hợp với câu cho trước 1. Bây giờ là 9h A. It’s half past nine B. It’s nine o’clock C. It’s ten o’clock 2. Bây giờ là 4h45′. five past three B. It’s five past four C. It’s quarter to five 3. Bây giờ là 11h15′. A. It’s a quarter past eleven B. It’s half past eleven C. It’s a quarter to eleven 4. Bây giờ là 9h50′. A. It’s ten past nine B. It’s ten to ten C. It’s ten past eight 5. Bây giờ là 5h30. A. It’s half past five B. It’s half past six C. It’s half past seven Bài viết trên đây đã tổng hợp kiến thức về các cách đọc giờ trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng rằng những thông tin mà chúng mình cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như tự tin có nhiều cách để trả lời những câu hỏi liên quan tới chủ đề tiếng Anh về thời gian. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giản Trong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Cấu trúc số giờ + o’clock Ví dụ 800 => eight o’clock Tám giờ đúngWe arrived at the airport at eight o’clock yesterday. Chúng tôi tới sân bay vào tám giờ ngày hôm qua. 600 => six o’clock Sáu giờ đúngI walk to school at six o’clock everyday. Tôi đi bộ tới trường vào sáu giờ mỗi ngày. Xem thêm => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh số phút hơn Cấu trúc số phút + past + số giờ Lưu ý 15 phút = a quarter Ví dụ 610 => ten past six. Sáu giờ mười phútIt’s ten past six now. Bây giờ là sáu giờ mười phút. 515 => a quarter past five. Năm giờ 15 phútYesterday, my brother came back home at a quarter past five. Hôm qua, anh trai tôi trở về nhà lúc năm giờ mười lăm phút. 3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh số phút >30 Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc số phút + to + số giờ Ví dụ 1h50 => ten to two. Một giờ 50 phút hoặc hai giờ kém mười phútTra My told me that she would be busy at ten to two that day. Trà My nói rằng cô ấy sẽ bận rộn từ lúc hai giờ kém mười phút ngày hôm ấy. 11h45 => a quarter to twelve. Mười một giờ bốn mươi lăm phút hoặc mười hai giờ kém 15 phútMy family gathers to have lunch at a quarter to twelve. Gia đình tôi tập hợp để ăn trưa vào lúc mười một giờ bốn mươi lăm phút. Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức Số phút = 60 – số phút tiếng Việt Số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1 XEM THÊM => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kém Cấu trúc số giờ + số phút Ví dụ 248 => two forty-eight Hai giờ bốn mươi tám phútYou are 48 minutes late for the exam. It’s two forty-eight already! Bạn muộn kì thi 48 phút rồi đấy. Đã hai giờ bốn mươi tám phút rồi! 145 => one forty-five. Một giờ bốn mươi lăm phútCan we meet at your company after lunch time, at around one forty-five? Chúng ta có thể gặp nhau ở công ty bạn sau giờ ăn trưa, vào khoảng một giờ bốn mươi lăm phút được không? 5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh Khoảng thời gian hơn/kém 15 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờ. Cấu trúc a quarter past/to + số giờ Ví dụ a quarter past hơn 15 phút815 – It’s a quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm phút. a quarter to kém 15 phút645 – I wake up at a quarter to seven every morning. Tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mười lăm phút mỗi sáng. Khoảng thời gian hơn 30 phút Khi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc half past + số giờ Ví dụ 730 – My mom’s favorite TV program starts at half past seven/ seven thirty everyday. Chương trình truyền hình yêu thích của mẹ tôi bắt đầu lúc bảy giờ rưỡi mỗi ngày. 1230 – We finished having lunch at half past twelve/ twelve thirty everyday. Chúng tôi kết thúc việc ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi mỗi ngày. 6. Sử dụng và để nói giờ trong tiếng Anh Khác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng và để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ 1900 – I have a German class at 7 every Saturday. Tôi có lớp học tiếng Đức lúc 7 giờ tối mỗi thứ Bảy. am là sáng hay tối? xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh – “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ 800 – I always start my day with a cup of coffee at 8 Tôi luôn luôn bắt đầu một ngày của mình với một cốc cà phê vào lúc tám giờ sáng. II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng Anh Hỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi Công thứcQ What time is it? Mấy giờ rồi?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What time is it? – It’s 9 o’clock.Mấy giờ rồi? – Bây giờ là chín giờ đúng. Công thứcQ What is the time? Bây giờ là mấy giờ?A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ What is the time? – It’s a quarter past 6.Bây giờ là mấy giờ? – Bây giờ là sáu giờ mười lăm phút. 2. Cách hỏi lịch sự Công thứcQ Could you tell me the time, please? Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? A It’s + số giờ. Bây giờ là… Ví dụ Could you tell me the time, please? – It’s 3 Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không? – Bây giờ là 3 giờ chiều. 3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When” Công thức Q What time/When + do/does + S + Vo + ….?A S + Vs/es + at + số giờ. Ví dụ What time does your father come here? – He comes home at 6 Mấy giờ thì bố bạn về nhà? – Ông ấy về nhà lúc 6 giờ chiều. When do you go to school? – I go to school at half past six everyday. Khi nào bạn đi đến trường thế? – Tôi tới trường lúc sáu giờ rưỡi mỗi ngày. III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng Anh Khi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau Với câu hỏi “What’s the time /What time is it?” Thì chúng ta dùng cấu trúc “It’s + time” để trả lời. Khi bạn muốn nói đến thời gian để thực hiện hành động cụ thể nào đó, bạn dùng cấu trúc “at + time”. Đối với giờ đúng, ta dùng “o’clock” trong câu trả lời. Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Ante Meridiem Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng Post Meridiem Ví dụ 2 am = Two o’clock in the morning. 2 giờ sáng 2pm = Two o’clock in the afternoon.3 giờ chiều 1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngày Bên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như Noon Noon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ A What time are we going to the cinema this weekend?Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau tại rạp chiếu phim?.B Around noon, so we can go shopping. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi mua sắm luôn. We have lunch at home every noon.Chúng tôi dùng bữa trưa ở nhà mỗi buổi trưa. Midday Midday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 1100 tới 200 Ví dụ At midday on Sunday there is a special congregational prayer.Vào giữa trưa ngày chủ nhật sẽ diễn ra buổi cầu nguyện tập thể. The midday sun is so bright that she has to close the window blinds. Mặt trời vào lúc giữa trưa quá chói chang nên cô ấy phải kéo rèm cửa sổ xuống. Afternoon Afternoon buổi chiều được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Cả buổi chiều nay mình bận rồi, chúng mình cùng nhau ăn tối nhé. I have a conference at 3 this afternoon.Tôi có một cuộc hội thảo lúc ba giờ chiều nay. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Midnight Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ Although it’s midnight, our annoying neighbors are still partying and shouting. Mặc dù đã nửa đêm, những người hàng xóm gây khó chịu của chúng tôi vẫn đang tiệc tùng và la hét. I had a sleepless night yesterday – I couldn’t sleep until midnight.Tôi có một đêm mất ngủ vào hôm qua – Tôi đã không thể ngủ cho tới nửa đêm. Sunset và Sunrise Sunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ Let’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh. I’d rather climb to the rooftop by the sunset.Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn. The Crack of Dawn The crack of dawn lúc tảng sáng là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn. Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng. I have to leave early at the crack of dawn so I won’t miss the flight.Tôi phải dậy sớm vào lúc tảng sáng để khỏi lỡ chuyến bay. Twilight Twilight chạng vạng là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ The twilight sky is so mesmerizing that I can’t stop looking at it! Bầu trời lúc chạng vạng mê đắm tới nỗi tôi không thể ngừng nhìn vào nó! From the twilight to the night, the rabbits go out to look for a hearty meal.Từ lúc chạng vạng đến đêm, lũ thỏ đi ra ngoài đề kiếm tìm một bữa ăn thịnh soạn. XEM THÊM => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gian Thay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ 612 = About/Around six giờ 12 phút = Khoảng sáu giờAround six every day, my father comes home. Khoảng sáu giờ chiều mỗi ngày, bố tôi trở về nhà. 650 = Almost seven giờ 50 phút = Gần bảy giờIt’s almost seven and we are still at school.Đã gần bảy giờ tối và chúng tôi vẫn đang ở trường. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gian Khi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 656 hay 804 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ 656 = a couple minutes to seven / a few minutes to seven. Bảy giờ kém mấyI was almost late for school because I woke up a couple/few minutes to seven. Tôi suýt nữa đi học muộn bởi vì tôi thức dậy lúc bảy giờ kém mấy. 803 = a couple minutes past eight/ a few minutes past eight. Tám giờ mấyI go to work at a couple/few minutes past eight. Tôi đi làm vào lúc tám giờ mấy. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gian Past dùng để diễn tả giờ hơn còn till dạng rút gọn của until – cho tới sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ 730 – half past seven/ thirty minutes till eightI wake up at half past seven/ thirty minutes till eight today. Tôi thức dậy vào bảy giờ rưỡi/ ba mươi phút cho tới tám giờ vào hôm nay. 930 – half past nine/ thirty minutes till tenMy little sister goes to bed at half past nine/ thirty minutes till ten everyday. Em gái bé nhỏ của tôi đi ngủ lúc chín rưỡi/ ba mươi phút cho tới mười giờ mỗi ngày. Sử dụng By để diễn đạt thời gian By cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là”. Ví dụ I will meet you at the city cinema by 7 Tớ sẽ gặp cậu ở rạp chiếu phim thành phố trước hoặc chậm nhất lúc bảy giờ tối. She finished all the household chores by 9 Cô ấy hoàn thành mọi công việc trong nhà trước hoặc chậm nhất lúc chín giờ tối. IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp Time flies like an arrow Thời gian thấm thoắt thoi đưaVí dụ Her son is a schoolboy now. Time flies like an arrow! Con trai cô ấy đã là một cậu học sinh rồi. Quả là thời gian thấm thoắt thoi đứa! Time and tide waits for no man Thời gian trôi không đợi aiVí dụ If you keep delaying, you will miss this opportunity. Time and tide waits for no man! Nếu bạn cứ tiếp tục trì hoãn, bạn sẽ lỡ mất cơ hội này đấy. Thời gian trôi không chờ đợi một ai đâu! Time is the great healer Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thươngVí dụ Although you might believe that your heart is shattered and that you will never be able to love again, time is a great healer. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng trái tim bạn đã tan vỡ và rằng bạn sẽ chẳng thể yêu ai được nữa, thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương. Better late than never Thà muộn còn hơn khôngVí dụ Linh’s birthday was one week ago but I will still send her a little gift now. Better late than never! Sinh nhật của Linh đã là một tuần trước nhưng tôi vẫn sẽ gửi cho cô ấy một món quà nho nhỏ bây giờ. Thà muộn còn hơn không! Every minute seems like a thousand Mỗi giây dài tựa thiên thuVí dụ I don’t know why when I do plank, every minute seems like a thousand! Tôi chẳng hiểu tại sao khi tôi tập plank, mỗi giây lại dài tựa thiên thu! Let bygones be bygones Hãy để cho quá khứ ngủ yênVí dụ Please never mention my ex again – just let bygones be bygones! Làm ơn đừng nhắc tới người yêu cũ của tớ nữa – hãy cứ để cho quá khứ ngủ yên đi! Time is money, so no one can put back the clock Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược dụ Stop wasting your time. Time is money, so no one can put back the clock. Đừng tốn thời gian của cậu nữa. Thời gian là tiền bạc, nên không thể bắt nó quay ngược kim. Slow and steady wins the race Chậm mà chắc chắn sẽ là người chiến dụ Don’t be haughty and look down on John. I think that slow and steady wins the race. Đừng có ngạo mạn và coi thường John. Tôi nghĩ rằng chậm mà chắc chắn sẽ trở thành người chiến thắng đấy. V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh 1. Bài tập Bài tập 1 Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây 1. 600 2. 730 3. 615 4. 845 5. 1200 6. 1900 Bài tập 2 Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3 Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau 1. 603 2. chậm nhất lúc 2000 3. 711 4. 857 2. Đáp án Bài tập 1 1. six o’clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o’clock, noon, midday 6. seven Bài tập 2 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 3 1. a couple/few minutes past six 2. by eight 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về giờ giấc là một loại câu hỏi khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Hãy đọc bài viết sau để học cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Anh vừa chính xác vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?What time is it? Bây giờ là mấy giờ? hoặc bạn có thể thêm thắt thành Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đâyDo you have the time? Hoặc Have you got the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?Hãy nghe đoạn đối thoại hỏi giờ dưới đây nhé2 Cách nói giờ chẵn trong tiếng Anh Lúc chính xác 3 giờ chiều có thể được nói đơn giản là “It is three Nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng “o’clock.”O’clock là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số dụDo you know what time it is now? Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?It is twelve o’clock in the afternoon. Giờ là 12 giờ chiều.3 Cách nói giờ hơn trong tiếng AnhCách 1 Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút giờ + phútVí dụ 625 – It’s six twenty-five805 – It’s eight O-five O phát âm là 911 – It’s nine eleven234 – It’s two thirty-fourCách 2 Đọc phút trước rồi mới đến giờ phút + PAST + giờÁp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 dụ1120 – It’s twenty past eleven418 – It’s eighteen past four4 Cách nói giờ kém trong tiếng AnhDùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ phút + TO + giờCách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 1647, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy four fourty-seven hoặc năm giời kém mười ba phút thirteen to five – It’s nine to nine259 – It’s one to three5 Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng AnhKhi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút chúng ta thường nói a quarter past/toTrong đó a quarter là viết tắt của a quarter of an hour một phần tư của một giờVí dụa quarter past Hơn 15 phút715 – It’s a quarter past sevena quarter to Kém 15 phút1245 – It’s a quarter to oneKhi nói đến khoảng thời gian 30 phút chúng ta sử dụng half pastVí dụ330 – It’s half past three chúng ta cũng có thể nói three-thirty6 Sử dụng và để nói giờ trong tiếng AnhKhi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng hay buổi tối Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” trước buổi trưa và “post meridiem” sau buổi trưa.Ví dụ trong trường hợp này hẳn bạn sẽ cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối-I think I overslept, what time is it now? Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?-It’s 600. 6 giờ rồi.-600 or 6 giờ sáng hay tối?-600 6 giờ tối.7 Nói về những khoảng thời gian trong ngàyCác con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm cóNoon buổi trưaNoon có nghĩa là 1200 12 giờ trưaVí dụWhat time are we meeting this weekend? Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?Around noon, so we can have lunch together. Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.Midday giữa ngàyMidday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 1100 tới 200 dụIt is supposed to be very hot and sunny today at midday. Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.Afternoon buổi chiềuVí dụI’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.Midnight nửa đêmMidnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 1200 Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm 1200 tới 3 giờ sáng 300 dụPeople kiss on New Years Eve at midnight. Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.Twilight chạng vạngĐừng nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời ngay sau khi mặt trời lặn. Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất dụI love the color of the skies at twilight. Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.Sunset và Sunrise lúc hoàng hôn và lúc bình minhThời điểm mặt trời lặn sunset hay lúc mặt trời mọc sunrise cũng có tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn sunset. Ví dụLet’s go to the beach before sunrise. Hãy ra biển trước lúc bình minh.I’d rather climb to the rooftop by the sunset. Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.The Crack of Dawn lúc tảng sángKhoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ crack of dawn – lúc tảng dụIf we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.8 Những cách nói ước lượng về thời gianVới những khoảng thời gian như 756 đôi khi chúng ta không muốn đề cập thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói chung chung đó là lúc evening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian dưới đâySử dụng Past và TillTùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ 630 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. Till là cách nói rút gọn của until – cho đến1030 — Half past ten. / Thirty minutes till — Half past eleven. / Thirty minutes to dụng Couple và FewKhi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple thường khoảng 3-5 phút, nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sauWhat time is it now? Bây giờ là mấy giờ?A couple minutes past five. Năm giờ mấy phút rồi.Sử dụng ByBy cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào want you to be home by eleven o’ clock trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ.Các cách ước lượng khácChúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ. Ví dụDo you know what time it is now? Bạn có biết mấy giờ rồi không?About ten minutes past midnight. Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.Almost noon. Gần trưa rồi.Bài tập thực hànhCùng ôn lại toàn bộ cách hỏi và trả lời về thời gian qua đoạn video dưới đâyGiờ thì bạn đã nắm được các cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi “what time is it?” một cách pro rồi đấy. Tuy nhiên cái gì cũng cần có sự luyện tập, bởi vậy đừng quên luyện nói tiếng Anh và học thêm các từ vựng tiếng Anh hàng ngày để nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát nhé. Bạn có thể dùng chức năng Word hunt để tìm thêm những video hỏi và nói về giờ giấc từ hệ thống của eJOY để thỏa thích luyện nói các video có chứa What time is it bằng chức năng Word huntBạn cũng có thể tải eJOY – English vào điện thoại để có thể học từ vựng và luyện nói tiếng Anh mọi lúc mọi mục Tổng hợp Cách đọc giờ và trả lời những câu hỏi về thời gian trong tiếng Anh tưởng chừng rất quen thuộc, dễ dàng. Thế nhưng thực tế có rất nhiều cách diễn đạt giờ khác nhau, tìm hiểu các cách đọc giờ giúp bạn nâng cao các kỹ năng tiếng Anh đặc biệt là nghe, nói một cách hiệu quả. Hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay của để tham khảo về cách đọc giờ và diễn đạt thời gian trong tiếng Anh bạn nhé! 1. Cách đọc giờ trong tiếng Anh2. Một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh3. Cách đọc giờ trong tiếng Anh với và Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng Anh5. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Có rất nhiều cách để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?”. Thông thường thì cách đọc đơn giản nhất là đọc theo thứ tự giờ trước rồi tới phút. Ví dụ ta sẽ đọc 3h20 là three twenty. Một số cách đọc giờ bằng tiếng Anh Tuy nhiên, trong giao tiếp hoặc các bài nghe, mọi người không thường sử dụng như vậy mà sẽ sử dụng cách trả lời giờ hơn và giờ kém. Cùng theo dõi thông tin bên dưới để nắm rõ cách trả lời này nhé! Cách đọc giờ hơn Có 2 cách bạn có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh Cách 1 Đọc giờ + số phút Ví dụ 825 => It’s eight twenty-five. Bây giờ là tám giờ hai lăm. 239 => It’s two thirty-nine. Bây giờ là hai giờ ba mươi chín. Cách 2 Số phút + past + số giờ ​Ví dụ 825 => It’s twenty five past eight. Bây giờ là hai mươi lăm giờ tám. ​239 => It’s thirty-nine past two. Bây giờ là hai giờ ba mươi chín. Lưu ý Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng a quarter past ​​​​​Ví dụ ​515 => It’s a quarter past five. Bây giờ là năm giờ mười lăm.915 => It’s a quarter past nine. Bây giờ là chín giờ mười lăm. Cách đọc giờ kém Ta đọc giờ kém khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ nói số phút trước. Cách đọc Số phút + to + số giờ ​​Ví dụ 1040 => It’s twenty to eleven. Bây giờ là mười giờ kém hai mươi.​750 => It’s ten to eight. Bây giờ là tám giờ kém mười. Cách đọc giờ chẵn ​Giờ chẵn có lẽ là dễ đọc nhất. Khi muốn nói giờ một cách chính xác, chúng ta sử dụng từ “o’clock” với mẫu câu dưới đây. It’s + number số giờ + o’clock Ví dụ It’s 9 o’clock. Bây giờ là chín giờ.See you at 11 o’clock. Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ. Cách đọc giờ trong tiếng Anh Trong những tình huống giao tiếp thân mật, suồng sã, có thể lược bỏ bớt đi từ “o’clock”. Cách đọc chung cho giờ hơn và giờ kém Nhìn vào các cách đọc giờ trong tiếng Anh nêu trên, chúng ta có thể thấy thấy cách đọc chung của giờ hơn và giờ kém là Cách đọc Số phút + giới từ + số giờ Trong đó Nếu đọc giờ hơn thì giới từ là pastNếu đọc giờ kém thì giới từ là to. Xem ngay các bài viết về giới từ– Tổng hợp ngữ pháp giới từ chỉ thời gian – bài tập có đáp án– Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án– Các giới từ thường gặp trong tiếng Anh Ví dụ 835 => It’s thirty five past eight. Bây giờ là tám giờ ba mươi lăm.​650 => It’s ten to seven. Bây giờ là bảy giờ kém mười. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 2. Một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh Mẫu câu hỏi giờ thường gặp Trước khi học cách trả lời giờ, các bạn tham khảo thêm một số mẫu câu hỏi về thời gian thường gặp sau đây nhé What’s the time? – Bây giờ là mấy giờ?What time is it? – Bây giờ là mấy giờ?Could you tell me the time, please? – Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?Do you happen to have the time? – Bạn có biết mấy giờ rồi không?Do you know what time it is? – Bạn có biết mấy giờ rồi không? Mẫu câu trả lời câu hỏi về giờ trong tiếng Anh Cấu trúc It is hoặc It’s Để trả lời câu hỏi về giờ, ta sử dụng It is hoặc It’s, chúng mang nghĩa là “ngay bây giờ là…….giờ” Ví dụ 1135 => It’s thirty five past eleven. Bây giờ là mười một giờ ba mươi lăm.​250 => It’s ten to seven. Bây giờ là ba giờ kém mười. Cấu trúc At + time Sử dụng cấu trúc At + time khi muốn nói về thời gian của một sự kiện cụ thể. Ví dụ I go to school at 8 Tôi đi học lúc 8 giờ sáng.I go to the concert at 8 o’clock. Tôi đến buổi hòa nhạc vào lúc 8 giờ. Sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời câu hỏi về giờ Xem ngay bài viết Tân ngữ là gì? Cách sử dụng và bài tập trong tiếng Anh Ví dụ It begins at ten o’clock. Nó bắt đầu vào lúc mười giờ.It ends at 8 Nó kết thúc vào lúc tám giờ tối. 3. Cách đọc giờ trong tiếng Anh với và Trong tiếng Anh, chúng ta chỉ dùng đồng hồ 12 giờ mà không có 13 giờ hay 24 giờ. Vì vậy để giúp người nghe hiểu đâu là giờ sáng, chiều, tối thì ta sử dụng cách đọc giờ với và nói về giờ buổi sáng từ tiếng Latin của “ante meridiem” – trước buổi trưa. nói về giờ buổi tối từ tiếng Latin của “post meridiem” – sau buổi trưa. Ví dụ It’s 10 Bây giờ là 10 giờ sángIt’s 10 Bây giờ là 10 giờ tối 4. Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng Anh Bên cạnh những cách đọc giờ trên, bạn có thể đọc giờ theo các cách sau đây trong những trường hợp đặc biệt Sử dụng a quarter past khi giờ là phút 15 hơn. ​​​​​Ví dụ ​415 => It’s quarter past four. Bây giờ là bốn giờ mười lăm. 815 => It’s quarter past eight. Bây giờ là tám giờ mười lăm. ​Sử dụng a quarter to để diễn tả “…giờ kém 15 phút” Cách đọc giờ trong tiếng Anh ​​​​​Ví dụ 1045 => It’s quarter to ten. Bây giờ là mười một giờ kém mười lăm. 345 => It’s quarter to four. Bây giờ là bốn giờ kém mười lăm. ​Dùng half past khi giờ là phút 30 hơn ​​​​​​Ví dụ ​730 => It’s half past seven. Bây giờ là bảy rưỡi. 1030 => It’s half past ten. Bây giờ là mười rưỡi. Xem thêm các bài viết liên quan Các thứ trong tiếng Anh – Ý nghĩa các thứ trong tuầnCách dùng cấu trúc by the time trong ngữ pháp tiếng AnhCấu trúc, cách dùng, phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh 5. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh Bài tập Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây 1. Bây giờ là 11 giờ. A. It’s half past eleven B. It’s eleven o’clock C. It’s twelve o’clock 2. Bây giờ là 4h45′ five past three B. It’s five past four C. It’s quarter to five 3. Bây giờ là 11h15′. A. It’s a quarter past eleven B. It’s half past eleven C. It’s a quarter to eleven 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 4h30. A. It’s half past two B. It’s half past three C. It’s half past four Đáp án BACCB Hãy chăm chỉ luyện tập với những cách đọc giờ và những câu hỏi, câu trả lời mẫu về giờ giấc, thời gian trong những tình huống thực tế hàng ngày để dễ dàng ghi nhớ và áp dụng hơn bạn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt. Bạn đã học tiếng Anh nhưng đã nắm vững cách nói giờ trong tiếng Anh chưa? cách nói giờ trong tiếng Anh là một trong số những nội dung mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm nay tôi xin gửi tới bạn đọc cách nói giờ trong tiếng anh được sử dụng hàng ngày cơ bản và thông dụng , hy vọng sẽ giúp các bạn có thể nói và viết được giờ trong tiếng anh một cách chính xác dung chính Show Trước khi học cách trả lời giờ bằng tiếng Anh , chúng ta tham khảo một vài câu hỏi về thời gian như sau Kèm theo một số câu đứng trước khi trả lời cho những câu hỏi về thời gian Cách nói giờ trong tiếng anh thông dụng nhất giờ trước + phút sauTuy nhiên , để trả lời một cách chính xác những câu hỏi về thời gian thì chúng ta nên hiểu rõ hơn về cách nói giờ hơn , kém và một số cách nói đặc biệt khácĐể tránh nhầm lần giữa 12h trưa và 12h đêm , ta sử dụng một vài từ chỉ thời gian đặc biệt sau Một số thành ngữ dùng để chỉthời gianVideo liên quan Phương pháp đọc 300 bài báo song ngữ Anh Việt hiệu quảBảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh chuẩn nhất 2020 360 động từ27 Dạng bài tập về thì hiện tại đơn có đáp án chuẩn xác nhấtThì Hiện Tại Tiếp Diễn Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, bài tậpThì Hiện Tại Đơn Trọn bộ A-Z từ công thức, nhận biết, cách dùng, bài tậpTrước khi học cách trả lời giờ bằng tiếng Anh , chúng ta tham khảo một vài câu hỏi về thời gian như sau -Whats the time?> Bây giờ là mấy giờ?-What time is it? >Bây giờ là mấy giờ?Cách lịch sự hơn để hỏi giờ trong tiếng Anh -Could you tell me the time, please?> Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?-Do you happen to have the time? >Bạn có biết mấy giờ rồi không?-Do you know what time it is? >Bạn có biết mấy giờ rồi không?cách nói giờ trong tiếng anhMẫu câu hỏi thông thường chúng ta sử dụng để hỏi về thời gian về một sự kiện hay hành động xảy ra là What time?When?Ví dụ What time does the flight to Ho Chi Minh City leave ? Mấy giờ thì chuyến xe từ Hồ Chí Minh xuất hành ?When do you read book ? Khi nào bạn đọc sách ? When does the film begin ? Khi nào bộ phim bắt đầu ? When does the bus arrive from NewYork ? Khi nào có xe buýt đến từ NewYork ? Kèm theo một số câu đứng trước khi trả lời cho những câu hỏi về thời gian -its 9 bây giờ là 9h-exactly 9 oclock chính xác là 9 giờ 00-about 9 oclock khoảng 9 giờCó thể bạn quan tâm2 và 1 4 giờ bằng bao nhiêu phútAi có lượt chọn đầu tiên trong Dự thảo NFL năm 2023?Những người chơi nào tôi sẽ nhắm mục tiêu trong phiên đấu giá IPL 2023?Học bổng Vương quốc Anh cho sinh viên quốc tế 2023 là gìTập gym có pt tháng bao nhiêu tiền? new south wales, úc-almost 9 oclock gần 9 giờ-just gone 9 hơn 9 giờ at + 9 oclock lúc 9 giờ sử dụng để trả lời khi thực hiện một hành động nào đó đi kèm với thời gian Ví dụ The bus arrive to London at ten oclockIt leaves at a quarter to twoVà cách nói -my watch is đồng hồ của tôi bị fast nhanhslow chậm-that clocks a little đồng hồ đó hơi fast nhanhslow chậmCách nói giờ trong tiếng anh thông dụng nhất giờ trước + phút sauVí dụ 5h26p five twenty-six9h27 nine seventeenRiêng đối với những số từ 01 đến 09 , ta có thể phát âm số 0 thành oh hoặc zeroVí dụ 5h06p five 0h six9h07p nine zero sevenLưu ýChỉ dùng oclock với giờ đúng ví dụ 700 seven oclock nhưng 710 ten past sevenVí dụ 1000 Its ten oclock 10 giờ đúng Thỉnh thoảng nó được viết là 10 oclock thay vì 900Khung thời gian 12 giờ thường được sử dụng trong lối nói hàng ngày. Còn trong thời gian biểu, người ta thường sử dụng khung giờ 24 tiếng. Tuy nhiên trong văn nói, khung giờ 24 tiếng chỉ được sử dụng trong những thông báo chính thức chứ không được sử dụng trong lối nói thông thườngví dụ 1720 twenty past fiveTuy nhiên , để trả lời một cách chính xác những câu hỏi về thời gian thì chúng ta nên hiểu rõ hơn về cách nói giờ hơn , kém và một số cách nói đặc biệt khácĐể nói giờ hơn , trong tiếng Anh ta dùng từ pastCông thức của nó như sau số phút + past+ số giờVí dụ 5h26p twenty-six past five7h8p eight past sevenBên cạnh từ past người Mỹ còn thường sử dụng dụ 0610 ten past/after sixNhưng nếu dùng half past thì người ta thường không thay thế past bằng nói giờ kém , trong tiếng Anh ta dùng từ toCông thức của nó như sau số phút kém + to + số giờ kémVí dụ 5h55 five to six7h49 eleven to eightKhi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặc dụ 850 ten to/before/of/till nineĐối với những số phút là 15 , 30 , 45 , ta có những cách nói đặc biệt như sau 515 Its a quarter past five = Its fifteen past five545 Its a quarter to six = Its fifteen to six530 Its half past five. = Its thirty past fiveChú ýĐốivới cách nói giờ kém , các bạn cần xác định rằng-số phút tiếng Anh = 60 số phúttiếng Việt-số giờ tiếng Anh = số giờ tiếng Việt + 1Để tránh nhầm lần giữa 12h trưa và 12h đêm , ta sử dụng một vài từ chỉ thời gian đặc biệt sau 00h00 / 24h00 midnight nửa đêm12h00 midday / noon giữa trưaĐể làm rõ ý hơn khi muốn nói thời gian trước hay sau 12 giờ trưa, ta có thể sử dụng in the morning, in the afternoon, in the evening hoặc at night. Khi nào đổi afternoon thành evening, từ evening thành night, từ night thành morning là tùy thuộc vào ý nghĩa thời gian mà bạn muốn nói dụ A- What time do you eat bread ?B- I eat bread at two oclock in the afternoonĐể chỉ thời điểm trước hay sau buổi trưa, người ta có cách diễn đạt mang tính trang trọng hơn là ante meridian trước buổi trưa và postmeridian sau buổi trưa.Ví dụ 315 three fifteen four twenty ta không hay dụ 315 fifteen minutes past three hoặc a quarter past những ví dụ và cấu trúc trên chúng ta có thể hiểu rõ cách nói giờ trong tiếng anh hơn chúc các bạn thành công !Một số thành ngữ dùng để chỉthời gianTime is money, so no one can put back the clockThời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nóTime flies like an arrowThời gian thoát thoát thoi đưaTime and tide waits for no manThời gian có chờ đợi aiTime is the great healerThời gian chữa lành mọi vết thươngEvery minute seem like a thousandMỗi giây dài tụa thiên thuLet bygones be bygonesĐừng nhác lại chuyện quá khứTime is the rider that breaks youthThời gian tàn phá tuổi trẻBetter late than neverThà trễ con hơn không bao giờTime, which strengthens friendship, weakens loveThời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêuSlow and steady wins the raceChậm mà chắc

bài tập về cách nói giờ trong tiếng anh