12. Nghiêm cấm lấy thông tin liên quan đến bài thi dưới mọi hình thức. 13. Khi kết thúc bài thi, thí sinh phải chờ giám thị xác nhận mới được ra khỏi phòng thi. Sau khi thi, nghiêm cấm thí sinh thảo luận hay phát tán nội dung liên quan đến bài thi dưới mọi hình thức. 14. CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Bài tập bổ trợ Anh 10 Global Lưu Hoàng Trí học kì 1. Bài tập bổ trợ Anh 10 Global Lưu Hoàng Trí học kì 1 là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy Anh 7 Global. Hãy tải ngay Bài tập bổ trợ Anh 10 Global Lưu Hoàng Trí học Hệ thức lượng + Chuyên đề 10. Tam giác và đường tròn + Chuyên đề 11. Cực trị hình học + Chuyên đề 12. Phép biến hình + Chuyên đề 13. Tọa độ phẳng + Chuyên đề 14. Đường tròn và Conic + Chuyên đề 15. Lượng giác và ứng dụng + Chuyên đề 16. Bất đẳng thức cơ bản + Chuyên đề 17. Bất đẳng thức mở rộng + Chuyên đề 18. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 Nhật Minh 24/10/2017 Sinh học lớp 10 297 Views Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 13 Câu 1: Năng lượng chủ yếu của tế bào tồn tại A. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học B. dưới dạng nhiệt C. dưới dạng điện năng D. dưới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng Bài giảng môn Sinh học - Bài 4: Vai trò của c. Lượt xem: 927. Bài giảng môn Sinh học - Bài 3: Thoát hơi nướ. Lượt xem: 1002. Bài giảng môn Sinh học - Bài 10: Tế bào nhân . Lượt xem: 1547. Bài thực hành Sinh học virut H5n1. Lượt xem: 947. Bài giảng môn Sinh học - Bài 44: Sự nhân lên Hệ thức lượng trong tam giác - Chuyên đề Hình học 10 B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. Bài 13 Tư thế vận động của tay góp phần bồi dưỡng học sinh các phẩm chất tích cực trong luyện tập và hoạt động tập thể, nắm bắt được kỹ năng vận động cơ bản của tay Bài viết mới. Tân sinh viên Uneti nộp hoàn thiện hồ sơ nhập học và khám sức Thông báo lần 2 kiểm tra thông tin đủ điều kiện xét học bổng Thông báo mời đại biểu là Sinh viên tham gia Buổi lễ trao Danh sách sinh viên đại học hệ chính quy khóa 13, khóa 14 và khóa […] trending online Twitter page named "tik_tok13". There are lots of searches about him on Google and Social media platforms. หนังx February 13, 2022 At 10:35 pm. Hmm it ⅼooks like ʏour site ate my first comment (it was extremely long) so I guess I'ⅼl just sum it up what I had ԝritten and say, I'm Vay Nhanh Fast Money. Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào Bài 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 10 Thế nào là năng lượng? Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 10 Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Năng lượng của tế bào được dự trữ trong các hợp chất nào? Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 10 Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của các phân tử ATP? Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 10 Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất? Bài tập 1 trang 79 SBT Sinh học 10 Vẽ sơ đồ cấu tạo của ATP. Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào? Bài tập 2 trang 79 SBT Sinh học 10 Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào? Trong tế bào năng lượng được sử dụng vào những hoạt động sống gì? Bài tập 3 trang 80 SBT Sinh học 10 Cho hình vẽ sau Chú thích những từ thích hợp thay cho a, b và c. Sự giống nhau giữa các liên kết ở vị trí 1, 2, 3, 4? Sự khác nhau giữa liên kết 1 và 3? Ý nghĩa của nó? Bài tập 1 trang 94 SBT Sinh học 10 Xét về năng lượng và chuyển hoá năng lượng, những câu nào sau đây đúng? 1 Có hai loại năng lượng là động năng và thế năng. 2 Thế năng là loại năng lượng dự trữ có khả năng sinh công. 3 Trong tế bào, năng lượng ở dạng hoá năng, điện năng, cơ năng,... 4 Năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hoá năng. 5 Thế năng là dạng năng lượng được giải phóng khi phân giải chất hữu cơ. 6 Nhiệt năng trong tế bào không có khả năng sinh công cơ học. Phương án trả lời đúng là A. 1, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 6. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 4, 5, 6. Bài tập 2 trang 94 SBT Sinh học 10 Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào là A. quang năng. B. cơ năng C. điện năng. D. hoá năng. Bài tập 3 trang 95 SBT Sinh học 10 Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lương của tế bào? A. Glucôzơ. B. ADN. C. ATP. D. GTP. Bài tập 4 trang 95 SBT Sinh học 10 Cho các ý sau về chuyển hoá vật chất và năng lượng 1 Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. 2 Chuyểh hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng. 3 Chuyển hoá vật chất bao gồm hai mặt lài đồng hoá và đị hóa. 4 Đồng hoá là quá trình tạo ra và sử dụng ATP. 5 Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản. Trong các ý trên, những ý nào là đúng? A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Bài tập 5 trang 95 SBT Sinh học 10 Liên kết giữa hai nhóm phôtphat trong phân tử ATP là liên kết cao năng. Nguyên nhân làm cho liên kết này dễ bị tách ra là A. đây là liên kết yếu, mang ít nărig lượng nên dễ bị phá vỡ. B. các nhóm phôtphat đều tích điện âm nên đẩy nhau C. trong phân tử ATP có chứa đường ribôzơ. D. ba nhóm phôtphat đều gắn với ađênin. Bài tập 6 trang 95 SBT Sinh học 10 Nhận định nào sau đây không đúng về ATP? A. Được cấu tạo bời 3 thành phần chính ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat. B. Hai nhóm phôtphat cuối liên kết với nhau bằng liên kết giàu năng lượng. C. ATP cung cấp năng lượng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó. D. ATP sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các chất. Bài tập 7 trang 96 SBT Sinh học 10 ATP được cấu tạo như thế nào? A. Đường ribôzơ, ađênin, 2 nhóm phôtphat. B. Đường đêôxiribôzơ, ađênin, 2 nhóm phôtphat. C. Đường ribôzơ, ađênin, 3 nhóm phôtphat D. Đường đêôxiribôzơ, 3 nhóm phôtphat. Bài tập 8 trang 96 SBT Sinh học 10 Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng cơ năng, hoá năng, điện năng là A. Đều ở trạng thái thế năng. B. Đều ở trạng thái động năng. C. Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng. D. Đều tích luỹ trong ATP. Bài tập 1 trang 73 SGK Sinh học 10 NC Năng lượng là gì? Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào? Bài tập 2 trang 73 SGK Sinh học 10 NC Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Bài tập 3 trang 73 SGK Sinh học 10 NC Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì a Nó có các liên kết phôtphat cao năng b Các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ c Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể d Nó vô cùng bền vững Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 10 bài 13 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênGIÁO ÁN Bài 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất 1. Phần giới thiệu Vị trí Phần khái quát về năng lượng và chuyến hóa vật chất là bài thứ 13 của chương III phần 2 “Sinh học tế bào” của chương trình sinh học lớp 10. Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào bao gồm các bài Bài 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất. Bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Bài 15 Thực hành một số thí nghiệm về enzim. Bài 16 Hô hấp tế bào. Bài 17 Quang hợp. Nội dung bài học Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào Chuyển hóa vật chất Ý nghĩa Phần này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào, chuyển hóa năng lượng trong tế bào. Từ đó có thể áp dụng những kiến thức đã biết vào trong thực tiễn cuộc sống học tập. 2. Mục tiêu bài học Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần Phát biểu được khái niệm năng lượng. Phân biệt được các dạng năng lượng trong tế bào. Trình bày được cấu tạo và vai trò của ATP trong tế bào. Trình bày được các đặc điểm chuyển hóa vật chất trong tế bào. Kỹ năng Hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. Kỹ năng nghiên cứu sách giáo khoa. Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống và giảng dạy. Thái độ Yêu thích môn học. Học tập tích cực chủ động, sáng tạo. 3. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên Chương trình giảng dạy môn sinh học 10. Giáo án môn sinh học 10. Bài giảng chi tiết của bài học. Phương tiện đồ dùng dạy học máy tính, máy chiếu, tranh ảnh. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ Học sinh chuẩn bị bài học mới từ ở nhà và chuẩn bị tâm thế để lĩnh hội kiến thức mới. Phương tiện học tập sách giáo khoa, vở, bút. 4. Nội dung và tiến trình thực hiện tiết dạy Ổn định lớp kiểm tra sĩ số 2 phút Kiểm tra bài cũ không kiểm tra bài cũ. Bài mới Đặt vấn đề 3 phút Hoạt động 1 Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào 20phút Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 phút 10 phút -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Người đẩy hòn đá, Người bắn cung tên kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức ở lớp dưới. - Giáo viên đặt câu hỏi Qua ví dụ cô đã nêu em hiểu thế nào là năng lượng? cho ví dụ về sử dụng năng lượng trong tự nhiên mà em biết. - Giáo viên giúp học sinh khái quát kiến thức. -Yêu cầu học sinh nêu khái quát về định luật bảo toàn năng lượng? -Giáo viên hướng học sinh sang trạng thái của năng lượng? có nhũng trạng thái năng lượng nào? - Giáo viên đặt vấn đề để dẫn dắt đến mục đích là năng lượng trong tế bào. - Năng lượng tiềm ẩn trong tế bào dưới dạng các liên kết hóa học trong các phân tử hữu cơ như cacbonhidrat, lipit. - Năng lượng này thô giống như than đá, dầu mỏ vì không trực tiếp sinh công mà phải chuyển hóa năng lượng. - Giáo viên hỏi ATP là gì? - Tại sao ATP lại được coi là đồng tiền năng lượng? - Cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu phần - Giáo viên giải thích và hoàn thiện kiến thức của học sinh. - Các nhóm photphat mang điện tích âm luôn luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết. ADP +Pi →ATP - Giáo viên đặt câu hỏi năng lượng ATP được sử dụng như thế nào trong tế bào? Cho ví dụ minh họa. Giáo viên nghe và hoàn thiện kiến thức cho học sinh. Liên hệkhi lao động nặng, lao động trí óc đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP. - Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng đối tượng lao động. - Mùa hè vào buổi tối em hay thấy những con đom đóm phát sáng nhấp nháy giống như ánh sáng điện. Em hãy giải thích. - Giáo viên bổ sung Nếu đom đóm tạo ra ánh sáng thông thường bằng cách đốt dầu mớ như chúng ta đốt nến thì nhiệt tỏa ra đủ để thiêu cháy chúng trước khi gặp được con cái. - Học sinh lắng nghe cà trả lời câu hỏi của giáo viên về khái niệm năng lượng và ví dụ minh họa. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tư duy trả lời. - Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tư duy trả lời - Nêu khái niệm về ATP và sử dụng ATP trong tế bào như thế nào. - Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tư duy trả lời. - Đại diện một em học sinh trả lời. Học sinh vận dụng thông tin phần em có biết để tư duy trả lời. 1. Năng lượng và cá dạng năng lượng trong tế bào. Khái niệm năng lượng a Khái niệm Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công. Trạng thái của năng lượng -Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. - Thế năng là dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh ra công. b Các dạng năng lượng tồn tại trong tế bào. - Năng lượng trong tế bào tồn tại ở dạng hóa năng, nhiệt năng, động năng... - Nhiệt năng giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể, tế bào, không có khả năng sinh công. - Hóa năng năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học, đặc biệt ATP. ATP đồng tiền năng lượng a Cấu tạo ATP là hợp chất cao năng bao gồm ba thành phần Bazonito adenin Đường riboza 3 nhóm phôt phat. Liên kết giữa hai nhóm photphat cuối cùng dễ bị phá vỡ. b Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào Tổng hợp nên chất hóa học cần thiết cho tế bào. Vận chuyển các chất qua màng, đặc biệt là vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lượng. Sinh công cơ học đặc biệt sự co cơ, hoạt động lao động. Hoạt động 2 Chuyển hóa vật chất Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 phút - Để hiểu được chuyển hóa vật chất giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời câu hỏi * Protein trong thức ăn được chuyển hóa như thế nào trong cơ thể và năng lượng sinh ra trong quá trình chuyển hóa được dùng vào việc gì? - Giáo viên dùng sơ đồ để bổ sung kiến thức Protein thức ăn enzim→axitamin→máu→protein tế bào. Protein tế bào +O2 →ATP và sản phẩm thải. -ATP sinh công, co cơ vận chuyển các chất sinh nhiệt. -Giáo viên hướng dẫn các chất khác như lipit và gluxit cũng chuyển hóa như vậy. -Quá trình chuyển hóa trải qua nhiều phản ứng hóa học với nhiều loại enzim khác nhau. -Từ nội dung thảo luận giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi -Thế nào là chuyển hóa vật chất? bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất. -Vai trò của quá trình chuyển hóa vật chất là gì? Liên hệ sự chuyển hóa các chất lipit, gluxit protein sinh ra năng lượng. Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu nằng lượng mà không được cơ thể sử dụng dẫn đến bệnh béo phì, tiểu đường. Cần ăn uống hợp lí, kết hợp các loại thức ăn. - Mở rộng giáo viên cho học sinh quan sát tranh sự chuyển hóa năng lượng trong sinh giớ, từ đó giúp học sinh có cái nhìn khái quát về chuyển hóa vật chất, năng lượng và không bị bó hẹp trong một sinh vật. - Có nghĩa là sinh vật luôn gắn liền với môi trường sống. Học sinh vận dụng kiến thức về tiêu hóa và hấp thụ các chất ở chương trình sinh học lớp 8. Thảo luận và thống nhất ý kiến. Nêu được protein thức ăn→năng lượng→sinh ra công Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trang 55 và hiunfh kết hợp với nội dung vừa thảo luận để trả lời câu hỏi. Đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung kiến thức. niệm chuyển hóa vật chất. - Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. - Bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất bao gồm + Đồng hóa chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. + Dị hóa phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. DỊ hoá cung cấp năng lượng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào. - Vai trò Giúp cho các tế bào thực hiện các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản. Chuyển hóa vật chát luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. 5. Củng cố 3 phút Học sinh đọc kết luận sách giáo khoa trang 55. Trình bày hiểu biết của em về năng lượng và chuyển hóa năng lượng. 6. Dặn dò 2 phút Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Ôn tập kiến thức về enzim. Bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất 1. Phần giới thiệu Vị trí Phần khái quát về năng lượng và chuyến hóa vật chất là bài thứ 14 của chương III phần 2 “Sinh học tế bào” của chương trình sinh học lớp 10. Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào bao gồm các bài Bài 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất. Bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Bài 15 Thực hành một số thí nghiệm về enzim. Bài 16 Hô hấp tế bào. Bài 17 Quang hợp. Nội dung bài học Enzim Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Ý nghĩa Phần này trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về enzim và vai trò ciuar enzim trong quá trình chuyển hóa vật đó có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Mục tiêu bài học Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần Trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim. Trình bày được các cơ chế tác động của enzim. Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim. - Giải thích được cơ chế điều hòa chuyển hóa vật chất của tế bào bằng các enzim. Kỹ năng Hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. Kỹ năng nghiên cứu sách giáo khoa. Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống và giảng dạy. Thái độ Yêu thích môn học. Học tập tích cực chủ động, sáng tạo. 3. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên Chương trình giảng dạy môn sinh học 10. Giáo án môn sinh học 10. Bài giảng chi tiết của bài học. Phương tiện đồ dùng dạy học máy tính, máy chiếu, tranh ảnh. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ Học sinh chuẩn bị bài học mới từ ở nhà và chuẩn bị tâm thế để lĩnh hội kiến thức mới. Phương tiện học tập sách giáo khoa, vở, bút. 4. Nội dung và tiến trình thực hiện tiết dạy Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.2 phút Kiểm tra bài cũ 5 phút Năng lượng là gì? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới dạng nào? Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của phân tử ATP? Bài mới Đặt vấn đề 3 phút Hoạt động 1 Tìm hiểu về enzim Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 phút 5 phút 5 phút 5 phút 5 phút - Giáo viên nêu ví dụ hướng học sinh và chủ đề bài học. - Cơ thể người tiêu hóa được tinh bột là nhờ hệ enzim amilaza trong tuyến nước bọt. - Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu về enzim và vai trò của chúng. - Vậy enzim là gì? Cấu trúc của chúng ra sao? - Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi Cơ chế tác động của enzim như thế nào? - Enzim xúc tác cho cả hai chiều của phản ứng theo tỉ lệ tương đối của các chất tham gia phản ứng với sản phẩm được tạo thành. Enzim có hoạt tính mạnh với một lượng rất nhỏ enzim làm phản ứng xảy ra rất nhanh với thời gian rất ngắn. - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Những yếu tố ngoại cảnh nào có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? - GV đánh giá, kết luận. Học sinh nghiên cứu SGK và tư duy trả lời. Học sinh nghiên cứu SGK và tư duy trả lời. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh trả lời. 1. Enzim - Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tê bào sống. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứ ... thức cơ bản về khái niệm hô hấp và các giai đoạn chính của quá trình hô hấp. Từ đó có thể áp dụng những kiến thức đã biết vào trong thực tiễn cuộc sống học tập. 2. Mục tiêu bài học Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần Giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò cảu hô hấp tế bào đối với quá trình trao đổi chất trong tế bào. Hiểu được sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp là ATP. Học sinh nắm quá trình hô hấp gồm nhiều giai đoạn phức tạp có bản chất là một chuỗi phản ứng oxy hóa khử. Học sinh hiểu và trình bày được quá trình hô hấp từ một phân tử glucozo có thể được chia thành ba giai đoạn khác nhau đường phân, chu trình krep, chuỗi truyền electron hô hấp. Các sự kiện quan trọng của mỗi giai đoạn. Kỹ năng Hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. Kỹ năng nghiên cứu sách giáo khoa. Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống và giảng dạy. Thái độ Yêu thích môn học. Học tập tích cực chủ động, sáng tạo. 3. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên Chương trình giảng dạy môn sinh học 10. Giáo án môn sinh học 10. Bài giảng chi tiết của bài học. Phương tiện đồ dùng dạy học máy tính, máy chiếu, tranh ảnh. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ Học sinh chuẩn bị bài học mới từ ở nhà và chuẩn bị tâm thế để lĩnh hội kiến thức mới. Phương tiện học tập sách giáo khoa, vở, bút. 4. Nội dung và tiến trình thực hiện tiết dạy Ổn định lớp kiểm tra sĩ số 2 phút Kiểm tra bài cũ không kiểm tra bài cũ. Bài mới Đặt vấn đề 3 phút Hoạt động 1 Tìm hiểu hô hấp tế bào 10 phút Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ - Giáo viên hỏi học sinh hô hấp là gì? + Hô hấp tế bào là gì? - Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh hô hấp diễn ra ở cơ thể sống như hít vào thở ra, đó là hô hấp ngoài. Còn hô hấp tế bào diễn ra tại tế bào là một quá trình phức tạp. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi ? Hô hấp tế bào trải qua nhưng giai đoạn nào? Dạng năng lượng cuối cùng được tạo ra là gì? - GV đánh giá, kết luận. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp với kiến thức ở lớp dưới và tư duy đẻ trả lời câu hỏi. HS quan sát hình, nghe yêu cầu câu hỏi, thảo luận nhanh trả lời. Học sinh tự viết sơ đồ tổng hợp quá trình hô hấp. 1. Khái niệm hô hấp tế bào - Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng của tế bào sống. - Các phân tử cacbonhidrat bị phân giải đến CO2 và H2O. đồng thời năng lượng giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng chứa trong các phân tử ATP. - Phương trình tổng quát của qt phân giải hoàn toàn 1 pt glucozơ C6H12O6+6O2=6CO2+6O2 + NL *Bản chất của hô hấp nội bào - Hô hấp nội bào là chuỗi các phản ứng oxy hóa khử. - Phân tử gluco được phân giải dần dần, năng lượng được giải phóng từng phần. - Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được điều khiển thông qua hệ enzim hô hấp. Hoạt động 2 Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào. 20 phút T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ 5’ 5’ 5’ Chia HS làm 4 nhóm, viết phiếu học tập lên bảng và nêu yêu cầu công việc cho từng nhóm. Nhóm 1 Câu hỏi Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của giai đoạn đường phân? Nhóm 2 Câu hỏi Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của chu trình Crep? Nhóm 3 Câu hỏi Hoàn thành phiếu học tập, nêu các đặc điểm của chuỗi truyền electron hô hấp? Nhóm 4 Câu hỏi Tính số lượng ATP được tạo qua 3 giai đoạn hô hấp tế bào? 1NADN= 3ATP 1FADH =2ATP Giáo viên bổ sung và hoàn thiện kiến thức cho học sinh. HS tách nhóm theo yêu cầu, nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận theo hướng dẫn của GV. Giai đoạn Đường phân Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Chu trình Crep Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Chuôic chuyền Electron hô hấp Vị trí Nguyên liệu Diễn biến Sản Phẩm Giai đoạn Số lượng ATP Đường phân 2 Chu trình Crep 2 Chuôic chuyền e- hô hấp 34 Tổng 38 2. Các giai đoạn chính của quá trình ho hấp Đường phân - Vị trí xảy ra trong bào tương. - Chất tham gia nguyên liệu Glucôzơ - Diễn biến Glucôzơ bị biến đổi. - Sản phẩm + 2 phân tử axit Piruvic +2 ATP +2 NADH 2. Chu trình Crep - Vị trí Chất nền ti thể - Nguyên liệu 2 A. Piruvic 2 Axêtyl-CoA + 2NADH - Diễn biến Axêtyl-CoA CO2 + năng lượng. - Sản phẩm + 4 CO2 +2ATP, 6NADH, 2FADH 3. Chuỗi truyền Electron hô hấp - Vị trí màng trong ti thể - Nguyên liệu 10NADH, 2 FADH. - Diễn biến Electron từ NADH và FADH được truyền đến Oqua các phản ứng ôxi hóa khử. - Sản phẩm +H2O +34ATP 5. Củng cố Học sinh đọc kết luận cuối bài sachs giáo khoa trang 65. Viết sơ đồ biểu thị ba giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào. 6. Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Đọc mục “Em có biết” Ôn lại kiến thức về cấu trúc lá, quang hợp. Đọc trước bài mới. Bài 17 Quang hợp 1. Phần giới thiệu Vị trí Phần khái quát về năng lượng và chuyến hóa vật chất là bài thứ 17 của chương III phần 2 “Sinh học tế bào” của chương trình sinh học lớp 10. Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào bao gồm các bài Bài 13 Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất. Bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Bài 15 Thực hành một số thí nghiệm về enzim. Bài 16 Hô hấp tế bào. Bài 17 Quang hợp. Nội dung bài học Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào Chuyển hóa vật chất Ý nghĩa Phần này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về quang hợp và cơ chế của quá trình quang hợp. Từ đó có thể áp dụng những kiến thức đã biết vào trong thực tiễn cuộc sống học tập. 2. Mục tiêu bài học Kiến thức Học sinh nêu được khái niệm quang hợp và những loại vi sinh vật nào có khả năng quang họp. Học sinh nắm được quang hợp gồm hai pha pha sáng và pha tồi. chỉ ra mối quan hệ giữa ánh sáng với mỗi pha cũng như mối liên hệ giũa hai pha. Học sinh giải thích được sơ bộ pha sáng của quang hợp điễn ra như thế nào? Các thành phần tham gia vào pha sáng. Hiểu được diễn biến của pha tối, làm thế nào mà pha tối kết hợp với pha sáng để hoàn thiện quá trình quang hợp. Mô tả tóm tắt các sự kiện chính của chu trình C3. Kỹ năng Hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, khái quát hóa. Kỹ năng nghiên cứu sách giáo khoa. Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống và giảng dạy. Thái độ Yêu thích môn học. Học tập tích cực chủ động, sáng tạo. 3. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên Chương trình giảng dạy môn sinh học 10. Giáo án môn sinh học 10. Bài giảng chi tiết của bài học. Phương tiện đồ dùng dạy học máy tính, máy chiếu, tranh ảnh. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ Học sinh chuẩn bị bài học mới từ ở nhà và chuẩn bị tâm thế để lĩnh hội kiến thức mới. Phương tiện học tập sách giáo khoa, vở, bút. 4. Nội dung và tiến trình thực hiện tiết dạy Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. Kiểm tra bài cũ 3’ Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của chúng ta có mối liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? Bài mới Đặt vấn đề 2’ Hoạt động 1 Tìm hiểu về quang hợp Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7 phút - Bằng kiến thức sinh học ở chương trình lớp dưới các em hãy trả lời câu hỏi sau - Em hiểu thế nào về quang hợp, Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. - Gọi học sinh khác bổ sung. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 1. Khái niệm về quang hợp - Khái niệm quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. - Đối tượng trong sinh giới chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp. - Phương trình tổng quát CO2 + H2O + NLAS → CH2O + O2 Hoạt động 2 Cơ chế quang hợp Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 23’ 11’ 12’ - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm của - Richter khi dùng ánh sáng đèn nhấp nháy với tần số nhất định thấy cây sử dụng năng lượng có hiệu quả thí nghiệm người ta nhận thấy rằng ánh sáng không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình quang hợp mà chỉ ành hưởng trực tiếp đến giai đoạn đầu của quá trình quang hợp. Giáo viên nêu hai vấn đề - Tính chất hai pha của quá trình quang hợp thể hiện như thế nào? Pha tối của quang hợp có phụ thuộc vào ánh sáng hay không? Vì sao? - Cô và các em sẽ đi tìm hiểu lần lượt từng pha của quá trình quang hợp. - Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ pha sáng và nêu câu hỏi -Pha sáng diễn ra ở đâu? - Pha sáng sử dụng nguồn nguyên liệu nào và tạo ra sản phẩm gì? Giáo viên nhận xét đánh giá và bổ sung kiến thức. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình và đặt câu hỏi - Pha tối diễn ra tại đâu và sản phẩm của pha tối là gì? - Mối liên quan giữa pha sáng và pha tối. Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và hoàn thiện kiến thức. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và sơ đồ hai pha trong quang hợp ở hình Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tư duy trả lời. Học sinh đọc sách giáo khoa và tư duy trả lời. 2. Các pha của quá trình quang hợp Pha sáng - Khái niệm pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng. - Vị trí xảy ra ở màng tilacôit. - Nguyên liệu NLAS, H2O, ADP, NADP+ . - Diễn biến NLAS được hấp thụ nhờ các sắc tố quang hợp, sau đó năng lượng được chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, cuối cùng được chuyền đến ADP và NADP+ tạo thành ATP và NADPH. Ôxi được tạo ra từ nước. - Sản phẩm ATP, NADPH, O2. Pha tối . Pha tối - Khái niệm là giai đoạn CO2 bị khử thành cacbohiđrat, nên còn được gọi là quá trình cố định CO2. - Vị trí xảy ra trong chất nền của lục lạp. - Nguyên liệu ATP, NADPH, CO2. - Diễn biến CO2 + RiDP → Hợp chất 6C không bền → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C → cacbohiđrat. - Sản phẩm tinh bột, sản phẩm hữu cơ khác. 5. Củng cố 4’ Học sinh đọc kết luận sách giáo khoa trang 69. Học sinh làm bài tập sau Các câu hỏi trong bảng dưới đây bị tách thành 2 phần không theo thứ tự giống nh;au ở hai cột. Em hãy ghép lại 2 thành phần ấy tạo ra những câu hoàn chỉnh. 1. Các sắc tố quang hợp 2. Cùng một giống cây trồng ở trong những điều kiện khác nhau có thể có 3. Pha tối của quang hợp diễn ra ở 4. Pha sáng của quá trình quang hợp không diễn ra 5. Oxi được tạo ra trong quang hợp . a. Từ quá trình quang phân ly nước. b. Có nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng. c. Khi không có ánh sáng. d. Cường độ quang hợp khác nhau. e. Hấp thu năng lượng ánh sáng. f. Chất nền lục nạp. h. Có chứa Clorophin. i. Ở màng Tilacoit. Đáp án 1c, 2e, 3f, 4a, 5d. 6. Dặn dò 1’ Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 18 trang 71, SGK Sinh học 10.

sinh học 10 bài 13